Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh Bài 2 : a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau: (1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. (Theo Tô Hoài) b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau: Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ Câu số .. Câu số … ………………………….. ………………………. Câu số … ………………………….. ………………………. Bài 3 : Những cụm từ nào ở cột A có thể ghép với các từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai-làm gì ? Hãy xác định và ghép chủ ngữ ở bên trái với vị ngữ ở bên phải để tạo thành các câu kể Ai làm gì? Miệng nón Các chị Sóng nước sông La Những làn khói bếp Nước sông La Những ngôi nhà long lanh như vẩy cá. trong veo như ánh mắt. đội nón đi chợ. nằm san sát bên sông. toả ra từ mỗi căn nhà. tròn vành vạnh Bài 4: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? - Sáng nào cũng vậy, ông tôi……………………………………………………………... - Con mèo nhà em ………………………………………………………………….......... - Chiếc bàn học của em đã……………………………………………………………. Bài 5: Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B: A B a) Một người rất khỏe 1) Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu b) Chúc chị chóng khỏe 2) Cơ thể có sức trên mức bình thường ; trái với yếu c) Uống cốc nước dừa thấy khỏe cả người 3) Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau Bài 6: Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền vào chỗ trống: (1) Cảm thấy……………….ra sau giấc ngủ ngon. (2) Thân hình……………… (3) Ăn…………, ngủ ngon, làm việc………………. (4) Rèn luyện thân thể cho…………………………. Ai trả lời thì nhanh lên nhé,mình cần gấp.

2 câu trả lời

Bài 1:

Đặc điểm của 1 cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ,rắn rỏi,khỏe mạnh,cân đối,chắc nịch,cường tráng,.......

Bài 2: a,

(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. (Theo Tô Hoài)

b, Câu số (2):

CN: Dế Trũi                 VN: đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm 

Câu số (3):

CN: Hai mụ Bọ Muỗm               VN: vừa xông vào vừa kêu om sòm

Câu số (4):

CN: Hai mụ                   VN: giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp

Bài 3:

Miệng nón tròn vành vạch

Sóng sông La long lanh như vẩy cá

Các chị đội nón đi chợ

Những làn khói bếp tỏa ra từ mỗi căn nhà

Nước sông La trong veo như ánh mắt

Những ngôi nhà nằm san sát bên sông

Bài 4:

-Sáng nào cũng vậy, ông tôi dậy sớm nhất nhà

-Con mèo nhà em ngủ bên bếp lửa hồng

- Chiếc bàn học của em đã theo em nhiều năm liền

Bài 5:

câu a) nối với câu 2)

câu b) nối với câu 3)

câu c) nối với câu 1)

Bài 6:

(1) Cảm thấy khỏe mạnh ra sau giấc ngủ ngon.

(2) Thân hình vạm vỡ

(3) Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe

(4) Rèn luyện thân thể cho khỏe khắn

Bài 1:

Đặc điểm của 1 cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ,rắn rỏi,khỏe mạnh,cân đối,chắc nịch,cường tráng,.......

Bài 2: a,

(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. (Theo Tô Hoài)

b, Câu số (2):

CN: Dế Trũi                 VN: đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm 

Câu số (3):

CN: Hai mụ Bọ Muỗm               VN: vừa xông vào vừa kêu om sòm

Câu số (4):

CN: Hai mụ                   VN: giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp

Bài 3:

Miệng nón tròn vành vạch

Sóng sông La long lanh như vẩy cá

Các chị đội nón đi chợ

Những làn khói bếp tỏa ra từ mỗi căn nhà

Nước sông La trong veo như ánh mắt

Những ngôi nhà nằm san sát bên sông

Bài 4:

-Sáng nào cũng vậy, ông tôi dậy sớm nhất nhà

-Con mèo nhà em ngủ bên bếp lửa hồng

- Chiếc bàn học của em đã theo em nhiều năm liền

Bài 5:

câu a) nối với câu 2)

câu b) nối với câu 3)

câu c) nối với câu 1)

Bài 6:

(1) Cảm thấy khỏe mạnh ra sau giấc ngủ ngon.

(2) Thân hình vạm vỡ

(3) Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe

(4) Rèn luyện thân thể cho khỏe khoắn