Bài 1: Nung hoàn toàn 31,6 gam potassium permanganate (KMnO4) a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí oxygen sinh ra ở đkc. K=39, Mn=55, O=16 Bài 2:Nung hoàn toàn 1 lượng potassium chlorate (KClO3) thu được 7,437 (lít) khí oxygen ở đkc a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng KClO3 cần cho phản ứng. K=39, Cl=35,5, O=16
2 câu trả lời
Bài 1:
a, 2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2 ( ĐK nhiệt độ)
b, nKMnO4= 31,6/39+55+16.4= 0,2 mol
2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2
0,2 0,1 mol
VO2= 0,1.22,4= 2,24 lít
Bài 2:
a, 2KClO3 -> 2KCl+3O2 ( ĐK nhiệt độ)
b, nO2= 7,437/22,4= 0,33 mol
2KClO3 -> 2KCl+ 3O2
0,22 0,33 mol
mKClO3= 0,22.( 39+35,5+16.3)= 26,95 g
$\text{Đáp ánGiải thích các bước giải:}$
$\text{Bài 1:}$
$\text{A.}$
$\text{PTHH: $2KMnO_{4}$$\xrightarrow{t^o}$$K_{2}MnO_{4}$+$MnO_{2}$+$O_{2}$}$
$\text{B.}$
$\text{Ta có: $n_{KMnO_{4}}$=$\dfrac{31,6}{158}$= 0,2 mol}$
$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$\dfrac{1}{2}$×0,2= 0,1 mol}$
$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=0,1×22,4= 2,24 lít}$
$\text{Bài 2:}$
$\text{A.}$
$\text{PTHH: $2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl+$3O_{2}$}$
$\text{B.}$
$\text{Ta có: $n_{O_{2}}$=$\dfrac{7,437}{22,4}$≈ 0,33 mol}$
$\text{Theo PT ta có: $n_{KClO_{3}}$=$\dfrac{2}{3}$×0,33= 0,22 mol}$
$\text{⇒ $m_{KClO_{3}}$=0,22×122,5= 26,95 g}$
$\text{Học tốt nhé}$