Bài 1. Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng khí oxi cần dùng là bao nhiêu? Bài 3. Hòa tan cacbua canxi (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được khí axetylen (C2H2) và canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Bài 1: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau: a) ? CaO + ? HCl → CaCl2 + ? b) ?Al + ? → 2Al2O3 c) FeO + CO → ? + CO2 Bài 2: Lập các PTHH sau . a) N2O5 + H2O → HNO3 b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Cứuuuuuuuu
2 câu trả lời
Bài 1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mlưu huỳnh + mkhí oxi = mkhí sunfurơ
mkhí oxi = mkhí sunfurơ - mlưu huỳnh
mkhí oxi = 96 – 48 = 48g
mkhí oxi = 48g
Bài 3.
Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
Nếu dùng 41 g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.
Áp dụng định luật bảo toàn khồi lượng, ta có :
mCaC2 + mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
=> mH2O = 13 + 37 – 41 = 9 (g)
Khối lượng riêng của nước :
V = m/D = 9/1 = 9 (ml)
Bài 1.
a) CaO + 2HCl →CaCl2+ H2O
b) 4Al + 3O2→ 2Al2O3
c) FeO + CO →Fe2 + CO2Bài 2.
a) N2O5 + H2O → 2HNO3
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
theo định luật bảo toàn khối lượng:
mlưu huỳnh + mkhí oxi = mkhí sunfurơ
⇒mkhí oxi = 48g
Bài 3.
Lập phương trình khối lượng:
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
mCaC2 + mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
=> mH2O = 13 + 37 – 41 = 9 (g)
Khối lượng riêng của nước :
V = m/D = 9/1 = 9 (ml)
Bài 1.
a) CaO + 2HCl →CaCl2+ H2O
b) 4Al + 3O2→ 2Al2O3
c) FeO + CO →Fe2 + CO2
a) N2O5 + H2O → 2HNO3
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2