Bài 1: Hợp chất A có thành phần % các nguyên tố như sau: 42,86% C; còn lại là O. Lập CTHH của A biết MA = 28 g/mol Bài 2: Tính khối lượng Al2O3 thu được khi đốt cháy 5,4g Al trong khí O2.

2 câu trả lời

Bài 1:

$\%m_O=100-42,86=57,14\%$

Trong 1 mol A: 

$n_C=\dfrac{28.42,86\%}{12}\approx 1(mol)$

$n_O=\dfrac{28.57,14\%}{16}\approx 1(mol)$

Vậy CTHH của A là $CO$

Bài 2:

$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$

$PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

Theo PT: $n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2(g)$

   `flower`

Đáp án + Giải thích các bước giải:

`1.`

`%m_O=100%-42,86%=57,14%`

Đặt CTHH của hc `A` là `C_xO_y`

`m_C=(42,86×28)/100≈12(g)` `to` `x=12/12=1`

`m_O=(57,14×28)/100≈16(g)` `to` `y=16/14=1`

`⇒` CTHH : `CO`

`2.`

PTHH : `4Al+3O_2→^{t^o}2Al_2O_3`

`n_{Al}=(5,4)/27=0,2(mol)`

Theo pt : `n_{Al_2O_3}=n_{Al}×1/2=0,2 ×1/2=0,1(mol)`

`m_{Al_2O_3}=0,1×102=10,2(g)`