Bài 1 :Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch có chứa 8,76 gam HCL ( lấy dư 20% lượng cần thiết để hòa tan hết kim loại.Phản ứng theo sơ đồ : M + HCL -> MCL2 +H2. Tìm kim loại M. Bài 2: Hòa tan hết 1,35 gam kim loại M trong dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 . Sau phản ứng người ta phát hiện được 2,48 gam H2SO4 còn dư và thu được sản phẩm gồm muối sunfat của kim loại M và khí H2.Tìm kim loại M

1 câu trả lời

1)

Phản ứng xảy ra:

\(M + 2HCl\xrightarrow{{}}MC{l_2} + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{HCl}} = \frac{{8,76}}{{36,5}} = 0,24{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl{\text{ phản ứng}}}} = 0,24.\frac{{100\% }}{{100\%  + 20\% }} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {n_M} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {M_M} = \frac{{2,4}}{{0,1}} = 24 \to M:Mg\)

2)

Dư 2,45 gam mới đúng nha em

Gọi \(n\) là hoá trị của \(M\)

Phản ứng xảy ra:

\(2M + n{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\)

Ta có:

\({m_{{H_2}S{O_4}{\text{ phản ứng}}}} = 9,8 - 2,45 = 7,35{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{7,35}}{{98}} = 0,075{\text{ mol}}\)

\( \to {n_M} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{2}{3}.0,075 = 0,05{\text{ mol}}\)

\( \to {M_M} = \frac{{1,35}}{{0,05}} = 27 \to M:Al\)