Bài 1: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. a, Chất nào còn dư,chất nào hết? b, Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn) Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Tính V
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Số mol của Photpho là: nP=mPMP=6,231=0,2mol
Số mol oxi là: nO2=V22,4=6,7222,4=0,3mol
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →to 2P2O5
Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: 0,24<0,35
=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O
Đáp án:
Bài `1:`
`a. P` hết, `O_2` hết
`b. m_{P_2 O_5} = 14,2g`
Bài `2:`
`V_{SO_2} = 84l`
`V_{CO_2} = 43904l`
Bài `3: V = 89,6l`
Giải thích các bước giải:
Bài `1:`
`n_P = (6,2)/31 = 0,2 (mol)`
`n_{O_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3 (mol)`
`4P + 5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2 O_5`
`a.`
Lập tỉ số so sánh: `(n_P)/4 = (0,2)/4 < (n_{O_2})/5 = (0,3)/5`
`-> P` hết, `O_2` dư
`=>` Tính số mol theo `P`
`b.`
Theo phương trình: `n_{P_2 O_5} = n_P . 2/4 = 0,2 . 1/2 = 0,1 (mol)`
`-> m_{P_2 O_5} = 0,1 . (31 . 2 + 16 . 5) = 14,2 (g)`
Bài `2:`
`C + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2` `(1)`
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2` `(2)`
`m_S = (24 . 0,5)/100 = 0,12 (kg)`
Đổi `0,12kg = 120g`
`-> n_S = 120/32 = 3,75 (mol)`
Theo phương trình `(1): n_{SO_2} = n_S = 3,75 (mol)`
`-> V_{SO_2} = 3,75 . 22,4 = 84 (l)`
`%_C = 100 - 0,5 - 1,5 = 98 (%)`
`m_C = (24 . 98)/100 = 23,52 (kg)`
Đổi `23,52kg = 23520g`
`-> n_C = 23520/12 = 1960 (mol)`
Theo phương trình `(1): n_{CO_2} = n_C = 1960 (mol)`
`-> V_{CO_2} = 1960 . 22,4 = 43904 (l)`
Bài `3:`
`CH_4 + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2↑ + 2H_2 O`
`n_{CH_4} = 32/16 = 2 (mol)`
Theo phương trình: `n_{O_2} = n_{CH_4} . 2 = 2 . 2 = 4 (mol)`
`-> V = V_{O_2} = 4 . 22,4 = 89,6 (g)`