Bài 1 : Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.(ĐS: 25,2g) c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.(ĐS: 6M) Bài 2: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a) Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng.(ĐS: 187,5 ml) b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. (ĐS: 0,86 M) c) Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. (ĐS: 150g). Bài 3: Cho 1 lượng kẽm(Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCl , phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) . a) Viết phương trình hóa học xảy ra . b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.(ĐS: 9,75 gam) c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.(ĐS: 3M) Bài 4 : Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 3,36l khí (đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.(ĐS: 6 g và 9,75 g) b) Tính khối lượng muối thu được.(ĐS: 24,15 g) Bài 5 : Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A. (ĐS: Na) Bài 6: Cho 2,3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1,12 lít khí clo( đktc). Xác định tên kim loại A? (ĐS: Na)

2 câu trả lời

Đáp án:

câu 1 :

Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)

a) PTHH : FE + 2HCL => FECL2+H2
0,45mol...0,9mol...................0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)

Giải thích các bước giải:

 

Bài 1

Khí thoát ra là $H_{2}$

$n_{H2} = \frac{10,08}{22,4}=0,45 (mol)$

$Fe + 2HCl -> FeCl_{2} + H_{2}$ 

$0,45 <- 0,9 <--------0,45 (mol)$

$m_{Fe}=0,45 . 56 = 25,2 (g)$

$C_{M_{HCl}}=\frac{0,9}{0,15}=6 (M)

Bài 2

$n_{HCl}= 1,5 . 0,25 = 0,375 (mol)$

$KOH + HCl -> KCl + H_{2}O$

$0,375 <- 0,375 <- 0,375 (mol)$

$V_{KOH}= \frac{0,375}{2}=0,1875 (l) = 187,5 (ml)$

$C_{M_{KCl}}= \frac{0,375}{0,25 + 0,1875}= 0,857 (M)$

$NaOH + HCl -> NaCl + H_{2}O$

$0,375 <- 0,375 <- 0,375 (mol)$

$m_{NaOH} = 0,375 . 40 = 15 (g) -> $m_{ddNaOH}=\frac{15 . 100}{10}= 150 (g)

Bài 3

Khí thoát ra là $H_{2}$

$n_{H2} = \frac{3,36}{22,4}=0,15 (mol)$

$Zn + 2HCl -> ZnCl_{2} + H_{2}$ 

$0,15 <- 0,3 <--------0,15 (mol)$

$m_{Fe}=0,15 . 65 = 9,75 (g)$

$C_{M_{HCl}}=\frac{0,3}{0,1}=3 (M)

Bài 4

Khí thoát ra là $H_{2}$

$n_{H2} = \frac{3,36}{22,4}=0,15 (mol)$

Có Cu không phản ứng với dd $H_{2}SO_{4}$

$Zn + H_{2}SO_{4} -> ZnSO_{4} + H_{2}$

$0,15 <---0,15 <--- 0,15 <----0,15 (mol)$

$m_{Zn} = 0,15 . 65 = 9,75 (g)$ -> $m_{Cu} =15,75-9,75 = 6(g)$

$m_{ZnSO4} =0,15 . 161 = 24,15 (g)$

Bài 5

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$m_{A} + m_{Cl_{2}} = m_{muối}$

-> $ 9,2 +m_{Cl_{2}}=23,4 (g)$

->$m_{Cl_{2}}=14,2(g)$ -> $n_{Cl_{2}}= \frac{14,2}{71}=0,2 (mol)$

Gọi a là hoá trị của kim loại A, M là nguyên tử khối của A

$ 2A + aCl_{2} -> 2ACl_{a}$

$ \frac{0,4}{a} <-- 0,2 (mol)$

Ta có phương trình: $\frac{0,4M}{a}=9,2 (g)$

-> $ \frac{M}{a}=23$

Biện luận: kim loại có hoá trị I, II, III -> A là Na(23)

Bài 6

$n_{Cl_{2}}= \frac{1,12}{22,4}=0,05 (mol)$

Gọi a là hoá trị của kim loại A, M là nguyên tử khối của A

$ 2A + aCl_{2} -> 2ACl_{a}$

$ \frac{0,1}{a} <-- 0,05 (mol)$

Ta có phương trình: $\frac{0,1M}{a}=2,3 (g)$

-> $ \frac{M}{a}=23$

Biện luận: kim loại có hoá trị I, II, III -> A là Na(23)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm