Ai chỉ mình cách lập pthh với tính mol chi tiết hơn với
2 câu trả lời
Em tham khảo!
Dạng $1$: Tính số mol dựa vào PTHH:
$\bullet$ VD: Cho $2,7g$ $Al$ tác dụng với $O_2$ thu được $Al_2O_3$. Tính khối lượng nhôm Oxit tạo thành
$+)$ Bước 1) Viết PTHH:
$4Al+3O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Al_2O_3$
$+)$ Bước 2) Chuyển dữ liệu đề cho về số mol
Có $n_{Al}$ $=$ $\dfrac{2,7}{27}$ $=0,1$ mol
$+)$ Bước 3) Dùng quy tắc tam suất/nhân chéo chia ngang để tính số mol
Dựa vào PTHH) $n_{Al_2O_3}$ $=$ $\dfrac{0,1.2}{4}$ $=0,05$ mol
***Ở đây áp dụng quy tắc. Số mol đề cho của $Al$ là $0,1$ mol. Nhân chéo tức nhân cho hệ số của $Al_2O_3$ là $2$ rồi chia ngang là chia cho hệ số của $Al$ là $4$
$+)$ Bước 4) Có được số mol thì tính khối lượng bình thường
$\bullet$ VD2: Cho $4,6g$ $Na$ tác dụng với nước hoàn toàn thu được khí $H_2$. Đem toàn bộ lượng $H_2$ ấy đi khử $CuO$ thu được chất rắn màu đen là $Cu$ và $H_2O$. Tính khối lượng chất rắn tạo thành.
$+)$ Bước 1) Viết PTHH:
1) $2Na+2H_2O$ $\rightarrow$ $2NaOH+H_2$
2) $H_2+CuO$ $\xrightarrow{t^o}$ $Cu+H_2O$
$+)$ Bước 2) Chuyển dữ liệu đề cho về số mol
Có $n_{Na}$ $=$ $\dfrac{4,6}{23}$ $=$ $0,2$ mol
$+)$ Bước 3) Dùng quy tắc tam suất/nhân chéo chia ngang để tính số mol
Dựa vào PTHH 1) $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{0,2.1}{2}$ $=0,1$ mol
Dựa vào PTHH 2) $n_{Cu}$ $=$ $\dfrac{0,1.1}{1}$ $=0,1$ mol
$+)$ Bước 4) Có được số mol thì tính khối lượng bình thường
Dạng $2$: Tính số mol theo ẩn
Vì nếu nói lý thuyết nên em sẽ rất khó hiểu vì thế anh sẽ lấy ví dụ thực tế nhé.
$\bullet$ VD1: Cho $10,5g$ hỗn hợp hai kim loại $Mg,Al$ tác dụng với $HCl$ vừa đủ. Kết thúc thu được $12,32l$ khí $H_2$ (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
$+)$ Bước $1$: Viết PTHH ra:
1) $Mg+2HCl$ $\rightarrow$ $MgCl_2+H_2$
2) $2Al+6HCl$ $\rightarrow$ $2AlCl_3+3H_2$
$+)$ Bước $2$: Chuyển đổi dữ liệu đề cho về số mol
Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{12,32}{22,4}$ $=0,55$ mol
$+)$ Bước $3$: Đặt ẩn ($x,y$) là số mol:
Gọi $x,y$ là số mol của $Mg,Al$
$+)$ Bước $4$: Thiết lập quan hệ của $x,y$
Đề cho $m_{Mg}$ $+$ $m_{Al}$ $=10,5g$
Mà $24x+27y=10,5g$
Thêm nữa, tổng số mol ở $2$ PTHH là $0,55$ mol
Dựa vào PTHH 1) $n_{H_2}$ $=$ $n_{Mg}$ $=x$
Dựa vào PTHH 2) $n_{H_2}$ $=$ $1,5n_{Al}$ $=1,5y$
$+)$ Bước $5$: Lập hệ phương trình tính số mol:
Ta có hệ phương trình sau:
$\begin{cases} \text{24x+27y=10,5}\\\text{x+1,5y=0,55}\ \end{cases}$
Giải ra được: $x=0,1$ và $y=0,3$
Có được số mol của $Mg$ là $x$ và số mol của $Al$ là $y$ thì dễ dàng tính được khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
$\bullet$ VD2: Cho $11,9g$ hỗn hợp gồm $Zn,Al$ tan hoàn toàn trong dung dịch $H_2SO_4$ loãng dư thấy có $8,96l$ khí (đktc) thoát ra. Tính khối lượng của từng kim loại $Zn,Al$ ban đầu.
$+)$ Bước $1$: Viết PTHH ra:
1) $Zn+H_2SO_4$ $\rightarrow$ $ZnSO_4+H_2$
2) $2Al+3H_2SO_4$ $\rightarrow$ $Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$+)$ Bước $2$: Chuyển đổi dữ liệu đề cho về số mol
Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{8,96}{22,4}$ $=0,4$ mol
$+)$ Bước $3$: Đặt ẩn ($x,y$) là số mol:
Gọi $x,y$ là số mol của $Zn,Al$
$+)$ Bước $4$: Thiết lập quan hệ của $x,y$
Đề cho $m_{Zn}$ $+$ $m_{Al}$ $=11,9g$ hay $65x+27y=11,9$
Có tổng số mol của $H_2$ trong $2$ PTHH là $0,4$ mol
Dựa vào PTHH 1) $n_{H_2}$ $=$ $n_{Zn}$ $=x$
Dựa vào PTHH 2) $n_{H_2}$ $=$ $1,5n_{Al}$ $=1,5y$
$+)$ Bước $5$: Lập hệ phương trình tính số mol:
Ta có hệ phương trình sau:
$\begin{cases} \text{65x+27y=11,9}\\\text{x+1,5y=0,4}\ \end{cases}$
Giải ra được: $x=0,1$ và $y=0,2$
Có được số mol của $Zn$ là $x$ và số mol của $Al$ là $y$ thì dễ dàng tính được khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
____________________________________________________________________
Cụ thể cách bấm máy tính giải hệ anh để link ở dưới phần bình luận nhé