A. Nêu tính chất hóa học của axit HCl. Viết các phương trình hóa học B. Nêu tính chất hóa học của baazơ NaOH . Viết các phương trình hóa học
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.2. HCl tác dụng với kim loại
HCl tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
3. HCl tác dụng với oxit kim loại
HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước
6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4. HCl tác dụng với bazơ.
HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O
5. HCl tác dụng với muối
HCl tác dụng muối tạo thành muối và axit mới
*Điều kiện: tạo kết tủa, khí bay lên hoặc axit mới yếu hơn
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
2HCl + BaS → BaCl2 + H2S↑
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3
6. HCl tác dụng với hợp chất có tính oxi hóa
Ngoài tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại đứng trước H2 , HCl còn đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, ...
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
B.a) NaOH t/d với các axit → muối + nước.
NaOH + HCl----> NaCl + H2O
b) NaOH t/d với oxit axit → muối + nước.
2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
c) NaOH tác dụng với dd muối của các kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ,
điều kiện : có kết tủa hoặc có khí bay lên VD: Al,Zn,Cr,Fe, Cu, Mg, ..
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2 ↓.
d) Hòa tan hiđroxit của 1 số kl như: Al; Zn ; Cr ; ...
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
e) Hòa tan được 1 số kim loại như Al; Zn và oxit kim loại như Al2O3 ; ZnO ; Cr2O3.
VD: 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2.
2NaOH + Cr2O3 → 2NaCrO2 + H2O.
f) Tác dụng với các muối axit: NaHCO3 ; KHSO4; ...
g) Tác dụng với muối amoni : NH4Cl ; (NH4)2SO4; ...
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
h) tác dụng với clo (hoặc halogen nói chung):
+ 2NaOH loãng, nguội + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O.
+ 6NaOH đặc nóng + 3Cl2 → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O.
* Trong hóa hữu cơ:
k) tác dụng với phenol, dẫn xuất của phenol, axit cacboxylic ; amino axit; ...
l) tác dụng với dẫn xuất halogenua của hiđrocacbon.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
A. là một axit vô cơ mạnh, được tạo ra từ sự hòa tan trong nước của khí hydro clorua (HCl). Do vậy, nó mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit mạnh
phương trình hóa học: HCl + H2O → H3O+ + Cl.
B. là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu. Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da. NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ
phương trình hóa học :Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3