a) hãy trình bày cách điều chế các bazơ sau:Mg(OH)2 từ MgO b) Nêu phương pháp hoá học phân biệt 4 dd không màu: MgCl2,NaCl,Na2CO3 và MgSO4
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
a/. Cách điều chế $Mg(OH)_2$ từ $MgO$
Cho $MgO$ tác dụng với axit $HCl$, sau đó lấy dung dịch thu được tác dụng với $NaOH$
PTHH:
$MgO+HCl→MgCl_2+H_2O$
$MgCl_2+2NaOH→Mg(OH)_2↓+2NaCl$
b/. Phân biệt 4 dd không màu: MgCl2, NaCl, Na2CO3 và MgSO4
Bước 1: Cho mẫu thử 4 dung dịch tác dụng với dung dịch $BaCl_2$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa thì đó là dung dịch $MgSO_4$ và $Na_2CO_3$ - Nhóm 1
PTHH: $BaCl_2+MgSO_4→BaSO_4↓+MgCl_2$
$BaCl_2+Na_2CO_3→BaCO_3↓+2NaCl$
+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $NaCl$ và $MgCl_2$ - Nhóm 2
Bước 2: Cho mẫu thử Nhóm 1 tác dụng với $HCl$
+ Nếu mẫu nào có chất khí không màu bay lên thì đó là dung dịch $Na_2CO_3$.
PTHH: $Na_2CO_3+2HCl→2NaCl+CO_2↑+H2O$
+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $MgSO_4$
Bước 3: Cho mẫu thử Nhóm 2 tác dụng với dung dịch $NaOH$
+ Nếu mẫu nào tạo ra kết tủa trắng thì đó là dung dịch $MgCl_2$.
PTHH: $MgCl_2+2NaOH→Mg(OH)_2↓+2NaCl$
+ Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch $NaCl$
Đáp án:
a)mgo+2hcl--->mgcl2+h2
mgcl2+2naoh--->mg(oh)2+2nacl
b)trích mẫu thử và đánh số thứ tự
cho các mẫu thử trên vào bacl2 ta có
+)nhóm 1:tạo kết tủa trắng: na2co3,mgso4
na2co3+bacl2--->2nacl+baco3
mgso4+bacl2--->baso4+mgcl2
+)nhóm 2: không hiện tượng :mgcl2,nacl2
cho dd hcl dư vào nhóm 1 ta có
+) xuất hiện bọt khí thoát ra nhận ra: na2co3
na2co3+2hcl--->2nacl+h2o+co2
+) không hiện tượng: mgso4
cho dd naoh dư vào nhóm 2 ta có
+)xuất hiện kết tủa trắng nhận ra: mgcl2
mgcl2+2naoh--->mg(oh)2+2nacl
+)không hiện tượng: nacl