Bài 1: a) Điền l và n vào từng chỗ trống cho phù hợp
a. ....ối mòn
e. .....anh lợi
b. ....anh ác
g. đường ....ối
c. ....óng tính
h. ....óng ngóng
d. núng .....ính
i. non .... ước
b) Tìm 2 thành ngữ hoặc tục ngữ bắt đầu bằng l hoặc n
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước các từ không chỉ vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của con người
a. Thật thà
e. Thon thả
b. Tế nhị
g. Hòa nhã
c. Lịch sự
h. Nhân ái
d. Cởi mở
i. Độ lượng
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống (xinh xắn, thùy mị, huy hoàng, tráng lệ)
a. Những cung điện nguy nga,
b. Thủ đô được trang trí................................... trong ngày lễ.
c. Tính nết......................................., dễ thương
d. Cô bé càng lớn càng
Bài 4: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? của từng câu trong đoạn văn sau:
Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ làm biết bao nhiêu là việc.
Bài 5: Tìm 2 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về vẻ đẹp bên ngoài của con người