1.Nung nóng 12,8 gam đồng trong ống hình trụ kín hai đầu, sau phản ứng thấy tạo thành 8 gam đồng(II) oxit. Tìm thể tích khí oxi có trong ống hình trụ đó A 4,48 lít B 2,24 lít C 6,72 lít D 5,6 lít 2.Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Tính thể tích khí cacbon đioxit và khí lưu huỳnh đioxit tạo thành sau phản ứng ở đktc A 1,496833 lít B 1493,333 lít C 1496,833 lít D 1,493333 lít
2 câu trả lời
1)
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
Ta có:
\({n_{CuO}} = \frac{8}{{64}} = 0,125{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{CuO}} = 0,0625{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,0625.22,4 = 1,4{\text{ lít}}\)
Không có đáp án đúng.
2)
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({m_{than}} = 1{\text{ kg = 1000 gam}}\)
\({m_C} = 1000.(100\% - 1,5\% - 0,5\% ) = 980{\text{ gam}}\)
\({m_S} = 1000.0,5\% = 5{\text{ gam}}\)
\({n_C} = \frac{{980}}{{12}} = {n_{C{O_2}}} \to {V_{C{O_2}}} = \frac{{980}}{{12}}.22,4 = 1829,333{\text{ lít}}\)
\({n_S} = \frac{5}{{32}} = {n_{S{O_2}}} \to {V_{S{O_2}}} = \frac{5}{{32}}.22,4 = 3,5{\text{ lít}}\)
\(V{ _{hh}} = {V_{C{O_2}}} + {V_{S{O_2}}} = 1832,333{\text{ lít}}\)
Không có đáp án