1.Một hình bình hành có diện tích 32 dm2 . Độ dài đáy gấp 2 lần chiều cao tương ứng . Tính chiều cao và độ dài đáy của hình bình hành đó . Biết các số đo chiều cao và đáy là các số tự nhiên và cùng đơn vị đo là đề xi mét. 2.Có tất cả bao nhiêu phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 5? Viết tất cả các phân số đó. 3.Tìm một phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 13 mà tử số kém mẫu số 5 đơn vị . 4.Điền dấu < hoặc > hoặc = vào ngoặc 4 phần 1 ( ) 1 5. Điền đáp án đúng vào ngoặc a) 5 phần 7 = 10 phần ( ) = ( ) phần 42 = 45 phần ( ) b) 64 phần 48 = ( ) phần 24 = 4 phần ( ) = ( ) = 96
1 câu trả lời
Bài 1. Bài giải
Nếu ta chia cạnh đáy hình bình hành bằng 2 phần bằng nhau thì chiều cao hình bình hành sẽ có 1 phần tương ứng. Ta có hình bình hành như sau (Mình để ảnh ở dưới nhé.):
[Coi các ô nhỏ là hình vuông.] Diện tích hình bình hành trên được chia ra các hình vuông bằng nhau và số hình vuông đó là:
2 x 1 = 2 (phần)
Diện tích một hình vuông nhỏ là:
32 : 2 = 16 (dm²)
⇒ Vì 4 x 4 = 16 nên cạnh của hình vuông = 4 (dm)
Độ dài đáy hình bình hành là:
4 x 2 = 8 (dm)
Chiều cao hình bình hành là:
4 x 1 = 4 (dm)
Đáp số: a: 8dm
h: 4dm
Bài 2.
Các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 5 là: ` \frac{1}{4} ` , ` \frac{2}{3} ` , ` \frac{3}{2} ` , ` \frac{4}{1} `
⇒ Vậy có 4 phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 5.
Bài 3. Bài giải
Mẫu số của phân số đó là:
(13 + 5) : 2 = 9
Tử số của phân số đó là:
(13 - 5) : 2 = 4
⇒ Vậy phân số đó là: ` \frac{4}{9} `
Bài 4. Điền dấu < hoặc > hoặc = vào ngoặc.
` \frac{4}{1} ` > $1$
- Giải thích:
+ Cách 1: ` \frac{4}{1} ` = $4$ : $1$ = $4$
⇔ 4 > 1
+ Cách 2: Quy đồng mẫu số.
Lấy mẫu số chung là $1$ .
Tử số là: $1$ x $1$ = $1$
*Cách so sánh: Trong hai phân số cùng mẫu số:
× Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
× Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
× Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
⇔` \frac{4}{1} ` > ` \frac{1}{1} `
+ Cách 3: Quy đồng tử số.
Lấy tử số chung là $4$ .
Mẫu số là: $1$ x $4$ = $4$
*Cách so sánh: Trong hai phân số cùng tử số:
× Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
× Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
× Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
⇔ ` \frac{4}{1} ` > ` \frac{4}{4} `
Bài 5. Điền đáp án đúng vào ngoặc.
a) ` \frac{5}{7} ` = ` \frac{10}{14} ` = ` \frac{30}{42} ` = ` \frac{45}{63} `
- Giải thích:
+ Tử số cho trước là 10.
10 : 5 = 2 (lần)
⇒ Mẫu số là: 7 x 2 = 14
+ Mẫu số cho trước là 42.
42 : 7 = 6 (lần)
⇒ Tử số là: 5 x 6 = 30
+ Tử số cho trước là 45.
45 : 5 = 9 (lần)
⇒ Mẫu số là: 7 x 9 = 63
b) ` \frac{64}{48} ` = ` \frac{32}{24} ` = ` \frac{4}{3} ` = ` \frac{128}{96} `
- Giải thích:
+ Mẫu số cho trước là 24.
48 : 24 = 2 (lần)
⇒ Tử số là: 64 : 2 = 32
+ Tử số cho trước là 4
64 : 4 = 16 (lần)
⇒ Mẫu số là: 48 : 16 = 3
+ Mẫu số cho trước là 96.
96 : 48 = 2 (lần)
⇒ Tử số là: 64 x 2 = 128
- Chúc cậu học tốt.