1.Khối lượng Kali pemanganat KMnO4 cần thiết để điều chế được 13,95 lít khí oxi (ở 25°C và 1 bar) là: A. 15,8g B. 31,6g C. 15g D. 31g 2. Đốt 12,8 gam đồng trong bình chứa 8,37 lit khí oxi (ở 25° C và 1 bar). Lượng đồng(II) oxit thu được là: A. 48 gam B. 8 gam C. 32 gam D. 16 gam
2 câu trả lời
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Ở `25^oC` và `1` $(Bar)$ thì :
`n_{O_2}=V/{24,79}=(13,95)/(24,79)~~0,56(mol)`
`PTHH : 2KMnO_4 ` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2MnO_4+MnO_2+O_2`
`=>n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,56.2=1,12(mol)`
`=>m_{KMnO_4}=1,12.158=176,96(gam)`
`=>` Ko có đáp án
Câu 2 :
Ta có `PTHH : 2Cu+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CuO`
`n_{Cu}=m/M={12,8}/64=0,2(mol)`
`n_{O_2}=V/{24,79}={8,37}/{24,79}=0,3376(mol)`
`=>` `O_2` dư nên tính theo số mol của `Cu`
`=>n_{CuO}=n_{Cu}=0,2(mol)`
`=>m_{CuO}=80.0,2=16(gam)`
`=>D`
`#nam`
1.
`2KMnO_4→ K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2`
`n_{O_2}={13,95}/{24,79} =0,56(mol)`
`n_{K_2MnO_4}= 2n_{O_2} = 1,1(mol)`
`m = 1,1 .158= 173,8(g)`
2. D
`2Cu + O_2→ 2CuO`
`n_{Cu}={12,8}/{64}= 0,2(mol)`
`n_{O_2} = {8,37}/{24,79}= 0,34(mol)`
`n_{O_2} > 1/2n_{Cu}`
`→ O_2` dư
`n_{CuO} = n_{Cu} = 0,2(mol)`
`m= 0,2 .80= 16(g)`