1.Đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp magie và kẽm có tỉ lệ số mol lần lượt là 3 : 1 thì thấy đã dùng V lít không khí (đktc) và thu được m gam oxit. a) Tính giá trị V. b) Tính giá trị m theo hai cách khác nhau. 2.Nung m gam kali clorat và x gam kali pemanganat, mỗi phản ứng đều thu được V lít khí oxi (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tính tỉ lệ m : x. Giải giúp mình nha , mình đang gấp❤❤
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Đặt `n` = `x` mol
Ta có :
`24.3x + 65x` = 13,7g
<=> `x` = 0,1 mol
a) `2Zn + O_2` $\xrightarrow[]{t°}$ `2ZnO`
`2Mg + O_2` $\xrightarrow[]{t°}$ `2MgO`
`n_{O_2}` = $\frac{n_{Zn}+ n_{Mg}}{2}$ = 0,2 mol
`V_{O_2}` = 0,2 . 22,4 = 4,48`l`
`V_{kk}` = 4,48 . 5 = 22,4 `l`
b)
`n_{MgO}` = `n_{Mg}` = 0,3 mol
`n_{ZnO}` = `n_{Zn}` = 0,1 mol
`m` = `m_{MgO}` + `m_{ZnO}`
= 0,3 . 40 + 0,1 . 81 = 20,1g
Cách 2:
Theo bảo toàn khối lượng
`m` = `m` kim loại + `m_{O_2}`
= 13,7 + 0,2 . 32 = 20,1g
Bài 2:
Giả sử `V = 22,4l` ( `đktc` )
`n_{O_2}` = $\frac{22,4}{22,4}$ = 1 mol
`2KClO_3` $\xrightarrow[]{t°}$ `2KCl + 3O_2`
`2KMnO_4` $\xrightarrow[]{t°}$ `K_2MnO_4` + `MnO_2` + `O_2`
`n_{KClO_3}` = $\frac{2}{3}$ `n_{O_2}` = $\frac{2}{3}$ mol
`n_{KMnO_4}` = 2`n_{O_2}` = 2 mol
`m_{KClO_3}` = $\frac{2}{3}$ . 122,5 ≈ 81,67g
`m_{KMnO_4}` = 2 . 158 = 316g
Tỉ lệ:
`m_{KClO_3}`: `m_{KMnO_4}` = 81,67 : 316 ≈ 0,26
Vậy tỉ lệ `m : x` ≈ 0,26
Chúc bạn học tốt #aura
Giải thích các bước giải:
1/.
Gọi $x$ là số mol $Zn$ ⇒ Số mol $Mg$ là $3x$
Theo đề bài, ta có:
$3x.24+65x=13,7g$
⇔ $72x+65x=13,7$
⇒ $x=$ `(13,7)/(137)` $=0,1mol$
$n_{Mg}=3x=3.0,1=0,3mol$
$n_{Zn}=x=0,1mol$
a/. PTHH:
$2Mg+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2MgO$ (1)
0,3 0,15 0,2 (mol)
$2Zn+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2ZnO$ (2)
0,1 0,05 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{O_2(1)}=$ `1/2` $.n_{Mg}=$ `1/2` $.0,3=0,15mol$
$n_{O_1(2)}=$ `1/2` $.n_{Zn}=$ `1/2` $.0,1=0,05mol$
⇒ $n_{O_2}=n_{O_2(1)}+n_{O_1(1)}=0,15+0,05=0,2mol$
$V_{O_2(đktc)}=0,2.22,4=4,48 lít$
Mà $V_{O_2}=$ `1/5` $.V_{KK}$
⇒ $V=V_{KK(đktc)}=5.V_{O_2(đktc)}=5.4,48=22,4 lít$
b/.
Cách 1:
Ta có:
$n_{MgO}=n_{Mg}=0,3mol$
$m_{MgO}=0,3.40=12g$
$n_{ZnO}=n_{Zn}=0,1mol$
$m_{ZnO}=0,1.81=8,1g$
⇒ $m_{oxit}=m_{MgO}+m_{ZnO}=12+8,1=20,1g$
Cách 2:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
$m_{hh}+m_{O_2}=m_{oxit}$
$13,7+0,2.32=m_{oxit}$
⇒ $m_{oxit}=20,1g$
2/.
Gọi $a$ là số mol của $KClO_3$; $b$ là số mol của $KMnO_4$
PTHH:
$2KClO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $2KCl+3O_2↑$ (1)
a 1,5a (mol)
$2KMnO_4$ $\xrightarrow{t^o}$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2↑$ (2)
b 0,5b (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{O_2(1)}=$ `3/2` $.n_{KClO_3}=1,5.a(mol$
$V_{O_2(1)}=$ `(1,5a)/(22,4)` $=V$ (*) (do mỗi phản ứng đều thu được V lít khí oxi)
$n_{O_2(2)}=$ `1/2` $.n_{KMnO_4}=0,5b(mol$
$V_{O_2(2)}=$ `(0,5b)/(22,4)` $=V$ (**) (do mỗi phản ứng đều thu được V lít khí oxi)
Từ (*) và (**) ⇒ $3a=b$ hay $b=3a$ (***)
Theo đề bài, ta có:
$m=m_{KClO_3}=n.M=a.M_{KClO_3}=a.122,5=122,5a(g)$
$x=m_{KMnO_4}=n.M=b.M_{KMnO_4}=b.158=158b(g)$
⇒ `m/x` = `(122,5a)/(158b)` (****)
Từ (***) và (****)
⇒ `m/x` = `(122,5a)/(158b)` =`(122,5a)/(158.3a)` $≈0,26$