18/ Hòa tan hết 2,3g kim loại A c1 hóa trị I vào 97,8g nước thu được 1,12 lít khí đktc và dung dịch B. a/ Định tên A và khí bay ra b/ Tính nồng độ % ddB c/ Cho 0,1 mol A2O tan hết và m gam dung dịch B thu được dung dịch C có nồng độ 17,8%. Tính m
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Natri và Hidro
b) 4%
c)47,65 g
Giải thích các bước giải:
18)
2A+2H2O->2AOH+H2
a) nH2=1,12/22,4=0,05(mol)
=>nA=0,1(mol)
=>MA=2,3/0,1=23(g)
=>A là Natri khí bay ra là hidro
b)
mdd spu=2,3+97,8-0,05x2=100(g)
C%NaOH=0,1x40/100=4%
c)
Na2O+H2O->2NaOH
Ta có
mNaOH=0,2x40+mx4%=0,04m+8
mdd=0,1x62+0,1x18+m=m+8
=>(0,04m+8)/(m+8)=17,8%
m=47,65(g)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) Na, H2
b) C% (NaOH) = 4%
c) C% (NaOH) =11,3%
Giải thích các bước giải:
a) nH2 = 1,12:22,4=0,05 mol
2A + 2H2O → 2AOH+ H2 ↑
0,1 ← 0,1 ←0,05
M A = 2,3 : 0,1 = 23 →A là Natri (Na)
b) mB = mNa + mH2O - mH2 = 2,3+97,8 - 0,05.2=100g
C% NaOH) = 0,1.40:100.100%=4%
c) Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2
Tổng nNaOH = 0,1+0,2 = 0,3 mol
mNaOH = 0,3.40 = 12g
mC = mB + mNa2O = 100+0,1.62=106.2g
C% NaOH trong C = 12/106,2.100%=11,3%