17/ Hòa tan hết 3,9g kim loại A có hóa trị I vào 96,2g nước thu được 1,12 lít khí đktc và ddB a/ Định tên A và khí bay ra b/ Nồng độ % ddB c/ Cho 0,1mol A2O tan hết vào m gam ddO thu đc dd C có nồng độ 24%. Tính m

2 câu trả lời

Đáp án:

a) Natri và Hidro

b) 4%

c)47,65 g

Giải thích các bước giải:

18)

2A+2H2O->2AOH+H2

a) nH2=1,12/22,4=0,05(mol)

=>nA=0,1(mol)

=>MA=2,3/0,1=23(g)

=>A là Natri khí bay ra là hidro

b)

mdd spu=2,3+97,8-0,05x2=100(g)

C%NaOH=0,1x40/100=4%

c)

Na2O+H2O->2NaOH

Ta có

mNaOH=0,2x40+mx4%=0,04m+8

mdd=0,1x62+0,1x18+m=m+8

=>(0,04m+8)/(m+8)=17,8%

m=47,65(g)

Giải thích các bước giải:

 

Đáp án:

a) A là Kali, khí bay ra là H2 b) %dd B = 5,6% c) m = 37,27 (g)

Giải thích các bước giải:

nH2(dktc) = 1,12:22,4 = 0,05 (mol) PTHH: 2A + 2H2O ----> 2AOH + H2 0,1 <----0,1 <----0,05 (mol) a) Khí bay ra là khí H2 Theo PTHH: nA = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) => M A = m A : nA = 3,9 : 0,1 = 39 (g/mol) => A là Kali b) dd B là dd KOH Theo PTHH: nKOH = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) => mKOH = nKOH. M KOH = 0,1. 56 = 5,6 (g) mdd sau = mK + mH2O - mH2 = 3,9 + 96,2 - 0,05.2 = 100 (g) Nồng độ phần trăm của dd KOH là: C% KOH = (mKOH : mdd sau).100% = (5,6:100).100% =5,6 (%) c) K2O + H2O ---> 2KOH 0,1 -------------> 0,2 (mol) Theo PTHH: nKOH = 2nK2O = 2.0,1 = 0,2 (mol) => mKOH = nKOH. M KOH = 0,2. 56 = 11,2 (g) mdd sau = mK2O + mH2O = 0,1.(2.39+16) + m = (9,4 + m) (gam) dd C chính là dd KOH có nồng độ 24% Ta có: \(\eqalign{ & c\% KOH = {{mKOH} \over {mdd\,sau}}.100\% \cr & \Rightarrow {{11,2} \over {9,4 + m}}.100\% = 24\% \cr & \Rightarrow 1120 = 225,6 + 24m \cr & \Rightarrow 24m = 894,4 \cr & \Rightarrow m = 37,27\,(g) \cr} \)