15.Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động. B. Căn cứ vào thời gian chuyển động. C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định 16Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì? A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ C. Trong mỗi giơ,ø ô tô đi được 36km. D. Ô tô đi 1km trong 36 17.Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn. C. Thỏi nhôm chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau 18.Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đổi. D. chỉ số 0. 19.Một đầu máy tàu lửa kéo các toa tàu chuyển động trên quãng đường dài 800m. Công của lực kéo là 6.000.000J. Lực kéo của đầu tàu là? A. 7500N B. 5500N C. 6000N D. 5000N 20.72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng. A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s 21.Sắp xếp lại các bước tiến hành thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 1. Đo trọng lượng PN của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. 2. So sánh kết quả đo PN và FA. 3. Đo lực đẩy Ác-si-mét FA. 22.Một học sinh nặng 40 kg đứng thẳng trên mặt đất, biết diện tích tiếp xúc của một bàn chân với mặt đất là 0,001m2. Áp suất mà học sinh đó tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu? 23.Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu ? . 24.Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s. 25.Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 75000N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. 26.Một quả cầu bằng đồng được treo vào một lực kế ngoài không khí, thì lực kế chỉ 1,78N. Nhúng chìm quả cầu trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Cho biết dnước = 10000N/m3; dđồng= 89000N/m3

2 câu trả lời

15,D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định

16,C. Trong mỗi giơ, ô tô đi được 36km.

vote 5 sao và ctlhn cho mình với ạ

 

Đáp án:

15. D

16.C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km.

17.D

18.B

19.A( câu này mình ko chắc lắm )

20.B

Ta có

72km/h =  72:3,6m/s = 20m/s

21.

3-1-2

22.

Trọng lượng c̠ủa̠ học sinh Ɩà:

P=10.m=10.40=400(N)

Diện tích tiếp xúc c̠ủa̠ 2 bàn chân với mắt đất Ɩà:

S=2.S=2.70=140(cm2)=0,014m2

Áp suất c̠ủa̠ học sinh đó lên mặt bàn Ɩà:

p=PS=4000,014≈28571,43(Pa)

23.

Đáp án:

 54 kg.

Giải thích các bước giải:

 Trọng lượng của người đó chính là áp lực của người đó lên mặt đất:

F=P.S=18000.0,03=540(N)

Khối lượng của người đó là:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
4 lượt xem
2 đáp án
10 giờ trước