1. Vỉ rút gây bệnh ở vị sinh vật, thực vật, động vật, côn trùng như thế nào? Ứng dụng của vi rút trong thực tiễn?
2 câu trả lời
Sự xâm nhập tế bào chủ của virus
+virus thường có vỏ có các gai glycoprotein đặc hiệu giúp bám vào thành tế bào vật chủ.
Riêng ở virus gây bệnh cho thực vật, do tb thực vật có thành xenlulose bền nên phải nhờ vật chủ trung gian là côn trùng hặc do các vết thương do nông cụ.
+sau đó chúng sử dụng enzyme phân giải màng tế bào và xâm nhập vào.
+Sau khi xâm nhập chúng sẽ kết nối vào vật chất di truyền của tb chủ và tiến hành tổng hợp các chất cần thiết rồi mới phát tán tiếp.
Ở thực vật do thành tế bào xenlulose bền nên chúng ko phá huyrddc mà chỉ lây qua các cầu sinh chất.
*Ứng dụng của virus trong thực tiễn:
+Sử dụng 1 số loài virus để làm thể truyền trong công nghệ gen
+sử dụng virus để gây bệnh cho các loài vi khuẩn có hại.
+sử dụng virus gây bệnh cho côn trùng để sản xuất thuốc trừ sâu có hiệu quả cao.
+Nghiên cứu và làm yếu các virus để sản xuất vaccine phòng các bệnh nguy hiểm do virus gây ra.
vote hay nhất giúp mình nhé
Đáp án:
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
– Có khoảng 3000 loài.
– Virut kí sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc vi sinh vật nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..)
– Virut gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính…
2. Virut kí sinh ở thực vật:
– Có khoảng 1000 loài. Đa số các virut có bộ gen là ARN mạch đơn.
– Quá trình xâm nhập của virut vào thực vật:
+ Virut không tự xâm nhập được vào tế bào thực vật.
+ Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng.
+ Một số virut xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.
– Đặc điểm cây bị nhiễm virut:
+ Sau khi nhân lên trong tế bào, virut lan sang các tế bào khác qua cầu sinh chất.
+ Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
ỨNG DỤNG
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học:
Sản xuất interferon – IFN, sản xuất insulin…
* Cơ sở khoa học:
– Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không liên đến quá trình nhân lên của chúng.
– Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn.
– Dùng phagơ làm vật chuyển gen.
* Quy trình:
– Tách gen IFN ở người nhờ enzim.
– Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tạo nên phagơ tái tổ hợp.
– Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E.coli.
– Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN
* IFN có tác dụng:
– Chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.
2. Trong nông nghiệp:
– Sản xuất thuốc trừ sâu từ virut.
– Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ virut:
+ Thuốc trừ sâu từ virut có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
>> Xem thêm: Bài 7: Tế bào sơ khai - Sinh học 10