1/Thể tích của 20 mol khí butane ở điều kiện chuẩn nhiệt động học (25 độ C, 1 bar) là bao nhiêu? 2/: Tính khối lượng của 0,5 mol đá vôi. Biết Ca = 40, C = 12 , O = 16 3/ Phương trình hóa học của phản ứng nung vôi là ? *Làm xong chụp gửi tổ trưởng nhé*

2 câu trả lời

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`1)` Thể tích của `20` `mol` `C_4H_{10}` :

`V_{C_4H_{10} (đkc)} = nxx24,79 = 20xx24,79 = 495,8` `(l)`

`2)` Khối lượng của `0,5` `mol` `CaCO_3` :

`m_{CaCO_3} = nxxM = 0,5xx100 = 50` `(g)`

`3)` `PTHH :`

`CaCO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `CaO + CO_2uparrow`

$\text{Đáp án + giải thích các bước giải:}$

$\text{Câu 1 :}$

$\text{Tính thể tích của 20 mol khí butane (C$_{4}$H$_{10}$) :}$

$\text{V$_{C_{4}H_{10} (đkc)}$ = n$_{C_{4}H_{10} }$ × 24,79 = 20 × 24,79 = 495,8 (l)}$

$\text{$\Rightarrow$ Thể tích của 20 mol khí Butane (ở đkc) là 495,8 lít}$

$\text{Câu 2 :}$

$\text{- Tính khối lượng của 0,5 mol đá vôi (CaCO$_{3}$) :}$

$\text{m$_{CaCO_{3} }$ = n$_{CaCO_{3} }$ × M$_{CaCO_{3} }$ = 0,5 × 100 = 50 (g)}$

$\text{$\Rightarrow$ Khối lượng của 0,5 mol đá vôi là 50 gam}$

$\text{Câu 3 :}$

$\text{- PTHH :}$

$\text{CaCO$_{3}$ $\rightarrow$ CaO + CO$_{2}$ }$

$\text{#Chúcbanhoctot}$