1. She put the money back where she (find) it. ...................................................................................................................................... 2. The light went off because we (not/ pay) electricity bill. ...................................................................................................................................... 3. The children (not/ do) their homework, so they were in trouble. ...................................................................................................................................... 4. He fed the cat because no one (feed) it for days. ...................................................................................................................................... 5. Terry wasn't at home. He (go) out. ...................................................................................................................................... 6. He (drive) only twice before the accident last year. ......................................................................................................................................
1 câu trả lời
1. Câu đúng là:
She put the money back where she finded it.
Tạm dịch: Cô ấy để lại tiền lại chỗ cô ấy đã tìm thấy nó
Vì find đã ở quá khứ(khi cô ấy thấy tiền) nên nó phải thêm chữ ed(từ dùng cho quá khứ, ngoại trừ một số từ irregular hoặc đặc biệt).
2. Câu đúng là:
The light went off because we not payed electricity bill.
Tạm dịch: Đèn đã tắt vì chúng tôi đã không trả tiền điện.
Vì nó đã ở trong quá khứ(xác định quá khứ bằng từ went chứ ko phải go) nên ta sẽ cho pay + ed = payed.
3. Câu đúng là:
The children did not do their homework, so they were in trouble.
Tạm dịch: Những đứa trẻ không làm bài tập của tụi nó, nên tụi nó đã gặp vấn đề.
Vì câu này ở trong quá khứ(xác định bằng từ were, chứ nếu là đng diễn ra thì nó sẽ là so they have a trouble), nên ta ghi là did có nghĩa là đã.
4. Câu đúng là: He fed the cat because no one fed it for days.
Tạm dịch: Anh ấy đã nuôi con mèo ấy vì không ai đã nuôi nó trong ngày.
feed ta ghi thành fed vì nó xảy ra trong quá khứ(xác định bằng từ fed ở đầu câu).
5. Câu đúng là:
Terry wasn't at home. He went out
Tạm dịch: Terry đã không ở nhà. Anh ấy đi ra ngoài.
Vì nó xảy ra trong quá khứ(xác định bằng từ wasn't, nếu đang diễn ra nó sẽ được ghi là doesn't) nên ta ghi go thành went.
6. Câu đúng là:
He drove only twice before the accident last year.
Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe 2 lần trước khi vụ tai nạn xảy ra vào năm ngoái.
Vì nó ở trong quá khứ(xác định bằng từ last year có nghĩa là năm ngoái) nên drive sẽ được ghi thành drove.
$#TA$
$@Ryan$