1. Mô tả sự hình thành liên kết hoá học trong các phân tử sau: a)Na2O b) HF c) KCl d) H2S Cho Na(Z= 11); K( Z=19); O(Z= 8); H(Z=1); F(Z= 9); S( Z=16)

1 câu trả lời

a, 

$\Delta \chi $= 2,51 => Liên kết ion 

Nguyên tử Na nhường 1e tạo cation $Na^+$. Nguyên tử O nhận 2e tạo anion $O^{2-}$. Một $O^{2-}$ hút 2 $Na^+$ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion. 

\(2Na\xrightarrow{{}}2N{a^ + } + 2{\text{e}}\)
\(O + 2{\text{e}}\xrightarrow{{}}{O^{2 - }}\)
\(2N{a^ + } + {O^{2 - }}\xrightarrow{{}}N{a_2}O\)

b, 

$\Delta \chi $= 1,78 => Liên kết ion 

Nguyên tử H nhường 1e tạo cation $H^+$. Nguyên tử F nhận 1e tạo anion $F^-$. Một $F^-$ hút một $H^+$ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion. 

$H^+ + F^- → HF$

c, 

$\Delta \chi$= 2,34 => Liên kết ion

Nguyên tử K nhường 1e tạo cation $K^+$. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo anion $Cl^-$. Một $K^+$ hút 1 $Cl^-$ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion. 

Liên kết ion
\(K\xrightarrow{{}}{K^ + } + e;C{l} + 1{\text{e}}\xrightarrow{{}}C{l^ - };{K^ + } + C{l^ - }\xrightarrow{{}}KCl\)

d,

$\Delta \chi$= 0,38 => Liên kết cộng hoá trị không cực 

Nguyên tử S có 2e độc thân. Mỗi e độc thân ghép đôi với 1 nguyên tử H có 1e độc thân. Mỗi cặp e ghép đôi tạo 1 liên kết trong phân tử H2S.

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm