1. I was delighted ------------- the result of the final exam. A. to hear B. to be heard C. hearing D. hear 2. It was a(n) -----situation when I finished meal in a restaurant and I found out I left my purse at home. A. constant B. expensive C. embarrassing D. loyal 3. Don’t let your brothers ------------ the present. A. see B. to be seen C. to see D. seeing 4. My parents didn’t allow her daughter ------------ out last night. A. go B. to go C. went D. going mọi người giúp
2 câu trả lời
→ Delighted + to V: rất vui khi làm gì
⇒ Tôi rất vui khi nghe kết quả của kỳ thi cuối kỳ.
→ Đây là S chỉ vật nên dùng phân từ đuôi -ing
`1. A`
`->` Delighted + to V: rất vui khi làm gì
`=>` Tôi rất vui khi nghe kết quả của kỳ thi cuối kỳ.
`2. C`
`->` Đây là S chỉ vật nên dùng phân từ đuôi -ing
`=>` Đó là một tình huống xấu hổ khi tôi ăn xong ở nhà hàng và tôi phát hiện ra mình để quên ví ở nhà.
`3. A`
`->` Let Sb + V(bare): để ai làm gì
`=>` Đừng để anh em của bạn nhìn thấy món quà.
`4. B`
`->` Allow Sb + to V: cho phép ai làm gì
`=>` Bố mẹ tôi không cho phép con gái cô ấy đi chơi đêm qua.
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm