1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Cho ví dụ minh họa? (Học thuộc) 2. Kể tên một số sản phẩm làm bằng chất dẻo nhiệt, chất dẻo nhiệt rắn? 3. Kể tên các dụng cụ dùng để tháo, lắp? dụng cụ để kẹp chặt? dụng cụ gia công cơ khí bằng tay? 4. Kể tên một số chi tiết máy có công dụng chung? Có công dụng riêng? 5. Các chi tiết máy được lắp ghép bằng những loại mối ghép nào? lấy ví dụ?

2 câu trả lời

1.

Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
- Tính chất cơ học: Tính cứng, tính dẻo, tính bền,…
- Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
- Tính chất hoá học: Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,…
- Tính chất công nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,…

2.

-Chất dẻo nhiệt: Áo mưa, Can nhựa,.......

-Chất dẻo nhiệt rắn: vỏ ổ cắm điện, vỏ bút bi, thước nhựa,.......

3.

-Các dụng cụ dùng để tháo, lắp: mỏ lết, tua vít,.....

-Các dụng cụ để kẹp chặt: êtô, kìm,......

-Dụng cụ gia công cơ khí bằng tay: cờ lê dẹt, cờlê tròng, mỏ lết, búa, kìm nguội, tua vít dẹt, kìm giữ...

4.

+ Nhóm chi tiết có cùng công dụng: ví dụ chúng được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau (bu lông, đai ốc, lò xo, …

+ Nhóm chi tiết không cùng công dụng: các phần tử này chỉ có thể dùng 1 loại máy nhất định (khung xe đạp, kim máy may)

5.

-Mối ghép cố định và mối ghép không cố định

-VD: +Vít, ren. then chốt

+Đinh tán, hàn

+Mối ghép bản lề, ổ trục

Cho mik xin ctlhn ậ^^

1.Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí

- Tính chất cơ học: Tính cứng, tính dẻo, tính bền,…
- Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,…
- Tính chất hóa học: Tính chịu axít, muối, tính chống ăn mòn,…
- Tính chất công nghệ: Tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt,…

2. Kể tên một số sản phẩm làm bằng chất dẻo nhiệt, chất dẻo nhiệt rắn:

Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,..

3. Kể tên các dụng cụ dùng để tháo, lắp và kẹp chặt

-Mỏ lết, Cờ lê: Dùng để tháo lắp các bulông, đai ốc

-Tua vít: Vặn các vít có đầu kẻ rảnh

-Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công

-Kìm: Dùng để kẹp chặt vật bằng tay

4. Kể tên một số chi tiết máy có công dụng chung? Có công dụng riêng?

+ Nhóm chi tiết có cùng công dụng: ví dụ chúng được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau (bu lông, đai ốc, lò xo, …

+ Nhóm chi tiết không cùng công dụng: các phần tử này chỉ có thể dùng 1 loại máy nhất định (khung xe đạp, kim máy may)

5.Các chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép cố định và mối ghép động.

Mối ghép động: các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau.

Mối ghép cố định: các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau.

Gồm hai loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.

Mối ghép bằng đinh tán thường được dùng khi

+Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn.

+ Mối ghép phải chịu được nhiệt độ cao.

+ Chịu lực lớn và chấn động mạnh.

+ Ứng dụng: xoong, nồi, giàn cần trục,…