1)Đốt cháy một chất X cần dùng 20,8g oxi thu được 17,6g cacbonđioxit và 9g h2o. Xác định cthh của X biết dx/kk=2

2)cho 0,2 mol CuO hòa tan hoàn toàn trong H2so4 20% sau đó làm nguội dd đến 10°C.tinhs khối lượng tỉnh thể CuSO4 ngậm 5 H2O đã tách ra khỏi dd. Biết độ tan CuSO4 10°C là 17,4g/100gH2O

1 câu trả lời

Đáp án:

$1)C_4H_{10}$

$2)m=30,7(g)$

Giải thích các bước giải:

$1)$

$n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4(mol)$

$\to n_{C(\text{trong X})}=n_{CO_2}=0,4(mol)$

$n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5(mol)$

$\to n_{H(\text{trong X})}=2n_{H_2O}=1(mol)$

Bảo toàn khối lượng: $m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$

$\to m_X=17,6+9-20,8=5,8(g)$

$\to m_C+m_H=0,4.12+1=5,8=m_X$

$\to X$ chỉ chứa nguyên tố $C,H$

Trong X: $n_C:n_H=0,4:1=4:10$

$\to CTHH$ của X có dạng $(C_4H_{10})_n$

Mà $M_X=2.29=58(g/mol)$

$\to (12.4+10).n=58$

$\to n=1$

Vậy CTHH là $C_4H_{10}$

$2)$

$PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$

Theo PT: $n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,2(mol)$

$\to m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98(g)$

$\to m_{CuSO_4}=0,2.160=32(g);m_{CuO}=0,2.80=16(g)$

Ta có $m_{\text{dd sau}}=16+98=114(g)$

$\to m_{H_2O}=114-32=82(g)$

Đặt $n_{CuSO_4.5H_2O}=x(mol)$

$\to m_{CuSO_4(\text{tinh thể})}=32-160x(g)$

$\to m_{H_2O(\text{tinh thể})}=82-18.5x=82-90x(g)$

Mà độ tan là $17,4$

$\to \dfrac{32-160x}{82-90x}=\dfrac{17,4}{100}$

$\to x\approx 0,1228(mol)$

$\to m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1228.250=30,7(g)$