1, Để điều chế 1 tấn KNO3 người ta cho KOH tác dụng với HNO3. tính khối lượng của KOH và HNO3 cần dùng để điều chế. 2, 1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 tấn thép trên. 3, CaCO3 được dùng để sản xuất CaO. Tính khối lượng của CaCO3 cần dùng để điều chế 5,6 tấn Cao. 4, Đốt cháy 12 tấn Cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí Oxi chiếm 1/5 V không khí.
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
có : $n_{KNO_3} = \dfrac{1.1000}{101} = 9,9(kmol)$
$KOH + HNO_3 → KNO_3 + H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{KOH} = n_{HNO_3} = n_{KNO_3} = 9,9(kmol)$
$⇒ m_{KOH} = 9,9.40 = 396(kg)$
$⇒ m_{HNO_3} = 9,9.63 = 623,7(kg)$
Câu 2 :
có : $n_{Fe} = \dfrac{10.1000.96\%}{56} = \dfrac{1200}{7}(kmol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{Fe}}{2} = \dfrac{600}{7}(kmol)$
$n_{H_2} = \dfrac{3n_{H_2}}{2} = \dfrac{1800}{7}(kmol)$
$⇒ m_{Fe_2O_3} = \dfrac{600}{7}.160 = 13714,1(kg)$
$⇒ V_{H_2} = \dfrac{1800}{7}.22,4 = 5760(m^3)$
Câu 3 :
có : $n_{CaO} = \dfrac{5,6.1000}{56} = 100(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$⇒ n_{CaCO_3} = n_{CaO} = 100(kmol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 100.100 = 10000(kg)$
Câu 4 :
có : $n_C = \dfrac{12.1000}{12} = 1000(kmol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta có :
$n_{O_2} =n_C = 1000(kmol)$
$⇒ V_{\text{không khí}} = 5V_{O_2} = 5.1000.22,4 = 112000(m^3)$