1. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tinh khôn? A. Xuất hiện tiếng nói B. Xuất hiện chủng tộc C. Biết sử dụng lửa D. Biết chế tác công cụ đá cũ 2. Trong quá trình phát triển, người nguyên thủy đã phát hiện và sử dụng công cụ lao động bằng kim loại gì sớm nhất? A. Sắt B. Kẽm C. Đồng thau D. Chì 3. Vào khoảng thiên niên kỷ IV TCN, quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất là: A. Trung Quốc B. Ấn Độ, Lưỡng Hà C. Ai Cập, Ấn Độ D. Ai Cập, Lưỡng Hà 4. Bộ phận đông đảo nhất, giữ vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là: A. Nông nô B. Nông dân công xã C. Nông dân tự do D. Nô lệ 5. Chế độ chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì? A. Chế độ dân chủ B. Chế độ cộng hoà C. Chế độ quân chủ chuyên chế D. Chế độ quân chủ 6. Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại phương Tây tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào? A. Nông nghiệp B. Hàng hải, thương nghiệp C. Công nghiệp D. Chăn nuôi 7. Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông gì? A. Kinh tế B. Thực phẩm C. Tiền tệ D. Hàng hóa 8. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ khá đông sau nô lệ là A. thợ thủ công B. thương nhân C. nông nô D. bình dân 9. Thời đá mới được coi là một cuộc cách mạng khi con người từ săn bắn, hái lượm chuyển sang A. làm đồ gốm B. làm đồ trang sức C. chế tạo ra cung tên D. trồng trọt và chăn nuôi 10. Điểm nổi bật của công cụ đá mới là gì? A. Mảnh đá được ghè đẽo thô sơ B. Mảnh đá được ghè sắc và mãi nhẵn thành hình công cụ C. Mảnh đá được ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm D. Mảnh đá được ghè sắc và vừa tay cầm 11. Quan hệ xã hội trong thị tộc là gì? A. Hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau B. Ăn chung sống chung C. Bắt đầu phân chia của cải D. Làm riêng ăn riêng 12. Sự ra đời của Thiên văn học và Lịch pháp học ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do A. nhu cầu tế lễ của nhà vua B. nhu cầu sản xuất nông nghiệp C. yêu cầu của việc đi biển D. nhu cầu của việc buôn bán 13. Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì? A. Nhiều quốc gia có thành thị B. Mỗi thành thị là một quốc gia C. Nhiều phụ nữ sống ở thành thị D.Mỗi thành thị có nhiều quốc gia 14. Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là gì? A. Vai trò của quy luật tiến hóa B. Vai trò của lao động C. Vai trò của trao đổi thông tin D. Vai trò của xã hội
1 câu trả lời
1. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Xuất hiện tiếng nói
B. Xuất hiện chủng tộc
C. Biết sử dụng lửa
D. Biết chế tác công cụ đá cũ
2. Trong quá trình phát triển, người nguyên thủy đã phát hiện và sử dụng công cụ lao động bằng kim loại gì sớm nhất?
A. Sắt
B. Kẽm
C. Đồng thau
D. Chì
-- Đồng đỏ (5500 năm trước) → Đồng thau (4000 năm trước) → Sắt (3000 năm trước)
3. Vào khoảng thiên niên kỷ IV TCN, quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất là:
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ, Lưỡng Hà
C. Ai Cập, Ấn Độ
D. Ai Cập, Lưỡng Hà
4. Bộ phận đông đảo nhất, giữ vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là:
A. Nông nô
B. Nông dân công xã
C. Nông dân tự do
D. Nô lệ
5. Chế độ chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì?
A. Chế độ dân chủ
B. Chế độ cộng hoà
C. Chế độ quân chủ chuyên chế
D. Chế độ quân chủ
6. Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại phương Tây tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?
A. Nông nghiệp
B. Hàng hải, thương nghiệp
C. Công nghiệp
D. Chăn nuôi
7. Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông gì?
A. Kinh tế
B. Thực phẩm
C. Tiền tệ
D. Hàng hóa
-- Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ, ví dụ : nhwuxng đồng tiền cổ của người Hi Lạp và Rôma
8. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ khá đông sau nô lệ là
A. thợ thủ công
B. thương nhân
C. nông nô
D. bình dân
9. Thời đá mới được coi là một cuộc cách mạng khi con người từ săn bắn, hái lượm chuyển sang
A. làm đồ gốm
B. làm đồ trang sức
C. chế tạo ra cung tên
D. trồng trọt và chăn nuôi
-- Từ săn bắn, con người giữ lại 1 số động vật để thuần hóa → chăn nuôi
-- Từ hái lượm, con người có kiến thức trong trồng và nhân giống 1 số loài thực vật → trồng trọt
10. Điểm nổi bật của công cụ đá mới là gì?
A. Mảnh đá được ghè đẽo thô sơ
B. Mảnh đá được ghè sắc và mãi nhẵn thành hình công cụ
C. Mảnh đá được ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm
D. Mảnh đá được ghè sắc và vừa tay cầm
11. Quan hệ xã hội trong thị tộc là gì?
A. Hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau
B. Ăn chung sống chung
C. Bắt đầu phân chia của cải
D. Làm riêng ăn riêng
12. Sự ra đời của Thiên văn học và Lịch pháp học ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do
A. nhu cầu tế lễ của nhà vua
B. nhu cầu sản xuất nông nghiệp
C. yêu cầu của việc đi biển
D. nhu cầu của việc buôn bán
13. Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A. Nhiều quốc gia có thành thị
B. Mỗi thành thị là một quốc gia
C. Nhiều phụ nữ sống ở thành thị
D.Mỗi thành thị có nhiều quốc gia
-- Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải : mỗi thành thị là một quốc gia, với vùng đất trồng trọt xung quanh, trong thành thị có phố xá, lâu dài, nhà thờ,...
14. Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là gì?
A. Vai trò của quy luật tiến hóa
B. Vai trò của lao động
C. Vai trò của trao đổi thông tin
D. Vai trò của xã hội
-- Trong quá trình lao động, bàn tay con người đã dần trở nên thích hợp hơn để cầm nắm, chế tạo và sử dụng công cụ cũng như để phù hợp với tư thế lao động
⇒ Tạo bước nhảy vọt từ vượn chuyển biến thành người.