1,Có những chất dinh dưỡng cơ bản nào ?Kể tên và nêu chức năng của từng chất dinh dưỡng đó. 2,Có mấy nhóm chất dinh dưỡng cơ bản ?Kể tên 3, Thế nào là nhiễm trùng,nhiễm độc thực phẩm ? 4,Trình bày sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khẩn ? 5,Trình bày biện phát phòng tránh nhiễm trùng,nhiễm độc thực phẩm ? 6, Trình bày các biện pháp chế biến thực phẩm,có sử dụng nhiệt ? 7, Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm chính ? 8, Thế nào là bữa ăn hợp lý,trình bày nguyên tắc xây dựng bữa ăn(thực đơn cho bữa gỗ và bữa ăn thường ngày với số lượng người 4 người hoặc 6người)

2 câu trả lời

1,

Có tất cả:

+Nhóm chất bột đường.

Cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động của cơ thể 

 thành phần tạo nên nhân tế bào, cung cấp năng lượng cho một số tế bào và mô và não bộ

+Nhóm chất đạm:

  thành phần chủ đạo trong quá trình hình thành, tái tạo và nuôi dưỡng tế bào. 

 Cung cấp năng lượng cho cơ thể

 Hỗ trợ các loại men và nội tiết tố.

giúp quá trình tạo máu cùng với sắt, vitamin nhóm B+Nhóm chất béo.
+ Nhóm cung Vitamin :

 chất xúc tác cho phản ứng sinh hóa diễn ra trong cơ thể 

Vitamin gồm:

- Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K,.... Vitamin tan trong chất béo thải qua đường mật, tuy nhiên có khả năng dự trữ tốt nên sẽ dự trữ lại trong gan và mô mỡ.

- Vitamin tan trong nước: B, C. Hấp thu theo khuynh hướng thẩm thấu ở ruột, hòa tan trực tiếp vào máu, di chuyển theo tuần hoàn, thải qua thận và lượng dự trữ trong cơ thể thường ít, cần được cung cấp thường xuyên theo nhu cầu hằng ngày.

+Chất xơ:

 gồm các chất tạo thành vách tế bào và các chất dự trữ, bài tiết bên trong tế bào chất xơ có vai trò quan trọng trong chuyển hóa lipid, chuyến hóa glucose

Chất xơ được chia thành 2 loại: Chất xơ hòa tan và Chất xơ không hòa tan:

 Chất xơ hòa tan trong chất lỏng vào đường ruột dưới dạng gel. là nguồn thực phẩm cung cấp là các loại rau, quả độ nhớt cao 

 Chất xơ không hòa tan: không hòa tan trong chất lỏng khi vào đường ruột. Nguồn thực phẩm cung cấp là các loại thực phẩm có nguồn gốc thực, các loại rau, hoa quả.

+ khoáng chất.:

Khoáng chất không sinh ra nhiều năng lượng, đóng vai trò quan trọng trong:

Giúp quá trình tăng trưởng và vững chắc của xương.

là chất xúc tác cho hoạt động của các emzim.

Điều hòa tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

Góp mặt trong các phản ứng hóa học quan trọng 

Là thành phần tạo nên chất đạm, chất béo trong cơ thể.

Giữ thăng bằng các thể dịch lỏng trong cơ thể.

+chất béo:

 Tạo lớp cách nhiệt, giữ ấm.

 môi trường để các vitamim: A,D, E, K.

 xây dựng tế bào, dự trữ năng lượng.

 Tạo màng tế bào.

bài 2 ở phía trên bài 1 có rồi

3,

-Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn vào thực phẩm. 

-Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.

4,

-từ 10*C-20*C: vi khẩn không thể sinh nở cũng ko chết

-từ 0*C-37*C: vi khuẩn sinh nở nhanh

-từ 50*C-80*C: vi khuẩn ko thể sinh nở những không chết hoàn toàn

-từ 100*C-115*C: an toàn

5,

cách phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là: 

1. rửa tay sạch trước ăn

2. rửa kĩ, sạch thực phẩm

3. bảo quản thực phẩm chu đáo

4. nấu chín thực phẩm 

5. đậy nắp thức ăn cẩn thận

6. vệ sinh nhà bếp, nơi nấu ăn

7, 

- Hấp

- Luộc

- Nướng

- Quay

- Rán/ Chiên

- Rang

- Om/ Kho/ Rim

- Chần

- Ninh/ Hầm

- Áp chảo

- Nướng áp chảo 

- Đốt rượu 

-xào

chúc bn hok tốt!!

1. Chất đạm (Prôtêin)

a. Nguồn cung cấp

  • Đạm có trong thực vật và động vật.

    •  Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa , tôm, cua, ốc …​

       Đạm thực vật: Đậu phộng, đậu nành và các loại đậu hạt

  • Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày.

b. Chức năng của chất dinh dưỡng

  • Tham gia tổ chức cấu tạo cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt.

  • Cấu tạo men tiêu hoá, tuyến nội tiết.

  • Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo tế bào chết, tu bổ những hao mòn cơ thể.

  • Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể …

  • Một số sản phẩm cung cấp chất đạm: Cá kho, thịt gà chiên, tôm rim, tàu hủ chiên, thịt luộc,sò nướng.

  • 2. Chất đường bột (Gluxít)

    a. Nguồn cung cấp

    Gồm hai nhóm:

    • Chất đường là thành phần chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo, mạch nha …

    • Chất tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc,  bột, bánh mì ...; các loại củ, quả (khoai lang, khoai từ, khoai tây…).

    b. Chức năng dinh dưỡng:

    • Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi …

    • Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

  • 3. Chất béo

    a. Nguồn cung cấp

    • Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat

    • Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ...

    b. Chức năng dinh dưỡng:

    • Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

    • Là dung môi hoà tan các vitamin, Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể, tăng sức đề kháng cho cơ thể.

    4. Sinh tố (Vitamin)

    Gồm các nhóm sinh tố A, B ,C ,D ,E ,PP ,K…

    • a. Nguồn cung cấp

      • Vitamin A: Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu...

        • Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.

      • Vitamin B: B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...

        • Điều hoà thần kinh

      • Vitamin C: Có trong rau quả tươi

      • Vitamin D: Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.

      b. Chức năng dinh  dưỡng:

      • Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da… hoạt động bình thường

      • Tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh…

      5. Chất khoáng

      Gồm các chất: phốt pho , iốt, sắt...

      a. Nguồn cung cấp

      • Một số sản phẩm cung cấp khoáng chất: phô mai, 

      b. Chức năng dinh dưỡng của chất khoáng:

      • Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp.

      • Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể. 

      6. Nước
      • Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.

      • Là thành phần chủ yếu của cơ thể.

      • Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.

      • Điều hòa thân nhiệt.

      7. Chất xơ
      • Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.

      • Giúp ngừa bệnh táo bón

      • 2.+ Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn  hại vào thực phẩm.
      • Nhiễm độc thực phẩm  sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩmThực phẩm bị nhiễm khuẩn
      • 4.

          Nhiệt độ từ -20*C đến -10*C : Ở nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở cũng không thể chết.

          Nhiệt độ từ 0*C đến 37*C : Ở nhiệt độ này rất nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.

          Nhiệt độ từ 50*C đến 80*C : Ở nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở cũng không chết hoàn toàn. Nhiệt độ từ 100*C đến 115*C : Ở nhiệt độ này rất an toàn vì vi khuẩn hoàn toàn bị tiêu 

        • 5.+ Vệ sinh nhà bếp.+ Rửa tay sạch trước khi ăn.+ Rửa kỹ thực phẩm.+ Nấu chín thực phẩm.+ Đậy thức ăn cẩn thận.+ Bảo quản thực phẩm chu đáo.
        • 6.
        • Làm chín thực phẩm trong nước: - Luộc: làm chín thực phẩm trong môi trường nước. ...
        • Làm chín thực phẩm bằng hơi nước: - Hấp: làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
        • Làm chín thực phẩm bằng lượng nhiệt từ lửa: ...
        • Làm chín thực phẩm trong chất béo
        • Làm chín thực phẩm trong nước: - Luộc: làm chín thực phẩm trong môi trường nước. ...
        • Làm chín thực phẩm bằng hơi nước: - Hấp: làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước.
        • Làm chín thực phẩm bằng lượng nhiệt từ lửa: ...
        • Làm chín thực phẩm trong chất