1. Cho luồng khí hiđrô đi qua ống thủy tinh chứa 36(g) bột sắt (II) oxit ở 400độc. Sau phản ứng thu được 33,6(g) chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số phân tử khí hiđrô đã tham gia khử sắt (II) oxit ở trên.

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a.hiện tượng sảy ra là FeO từ màu đen sang màu trắng xám của Fe

b. Tính hiệu suất phản ứng.

ta có nFeO=0.5 mol

ta có FeO+H2----->Fe+H2O

nếu FeO phản ứng hết thì

nFe=nFeO=0.5=>mFe=28<33.6

=>FeO ko phản ứng hết

Gọi X là nFeO phản ứng

(0.5-X)*72+X*56=33.6=>X=0.15mol

ta có X=nFe=0.15

=>H=$\frac{0.15}{0.5}$ *100%=30%

c. Tính số phân tử khí hiđrô đã tham gia khử sắt (II) oxit ở trên.

nH2=nFeO=0.15

0.15*6*$10^{23}$=9*$10^{22}

Đáp án:

\(H = 30\% \)

\(9.10^{22} \text{ phân tử}\) \(H_2\)

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\(F{\text{e}}O + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{\text{e}} + {H_2}O\)

Hiện tượng: rắn màu đen (oxit sắt) chuyển dần sang màu xám của sắt.

Ta có:

\({n_{F{\text{e}}O}} = \dfrac{{36}}{{56 + 16}} = 0,5{\text{ mol}}\)

Khối lượng rắn giảm là khối lượng \(O\) bị khử

\( \to {m_O} = 36 - 33,6 = 2,4{\text{ gam}} \to {n_O} = \dfrac{{2,4}}{{16}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{F{\text{e}}O{\text{ phản ứng}}}}\)

Hiệu suất:

\(H = \frac{{0,15}}{{0,5}} = 30\% \)

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = {n_{F{\text{e}}O{\text{ phản ứng}}}} = 0,15{\text{ mol}}\)

Số phân tử \(H_2\)=\(0,15.6.10^{23}=9.10^{22} \text{ phân tử}\)