1. Cho hỗn hợp khí B gồm : 0,5 mol H­2 ; 0,2 mol CO2; 8 g CH4. Thể tích ( ở đktc ) của hỗn hợp B là: 2. Cho hỗn hợp A gồm : 0,2 mol H­2 ; 8,8 g CO2; 7 g N2. Số mol hỗn hợp A là: 3. Phải cần bao nhiêu mol phân tử H2O để có 18.1023 phân tử H2O ?

2 câu trả lời

$\text{1,n$_{CH4}$=8:16=0,5(mol)}$

$\text{Số mol hỗn hợp là : n$_{hh}$=0,5+0,2+0,5=1,2(mol)}$

$\text{⇒V$_{hh}$=1,2.22,4=26,88(lít)}$

$\text{2,n$_{CO2}$=8,8:44=0,2(mol)}$

$\text{n$_{N2}$=7:28=0,25(mol)}$

$\text{⇒n$_{hh}$=n$_{H2}$+n$_{CO2}$+n$_{N2}$=0,2+0,25+0,2=0,65(mol)}$

$\text{3,Số mol H2O phải cần là :}$

$\text{n$_{H2O}$=18.10$^{23}$:6.10$^{23}$=3(mol)}$

Đáp án: 1. 26,88 lít; 2. 0,65 mol; 3 mol

 

Giải thích các bước giải:

 1. $n_{CH_{4}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{8}{12+4}$ = $\frac{8}{16}$ = 0,5 (mol)

$n_{hỗn hợp B}$ = $n_{CH_{4}}$ + $n_{H_{2}}$ + $n_{CO_{2}}$ = 0,5 + 0,5 + 0,2 = 1,2 (mol)

$V_{hỗn hợp B}$ = n.22,4 = 1,2 . 22,4 ≈ 26,88 (lít)

2. $n_{CO_{2}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{8,8}{12+16.2}$ = $\frac{8,8}{44}$ = 0,2 (mol)

$n_{N_{2}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{7}{14.2}$ = $\frac{7}{28}$ = 0,25 (mol)

$n_{hỗn hợp A}$ = $n_{H_{2}}$ + $n_{CO_{2}}$ + $n_{N_{2}}$ = 0,2 + 0,2 + 0,25 = 0,65 (mol)

3. Số mol phân tử H2O để có 18.$10^{23}$ phân tử H2O là: $\frac{18}{6}$ = 3 (mol)

Giải thích: vì 1 mol nguyên tử hay phân tử bất kì của 1 chất đều chứa 6.$10^{23}$ nguyên tử hay phân tử chất đó