1) Cho hỗn hợp khí A gồm KNO3 và Cu(NO3)2 vào lò nung đến khối lượng không đổi được 12,5 gam chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và thể tích (ở đktc) của từng khí trong B.

2 câu trả lời

Đáp án:

$\rm m_{KNO_3}=10,1(g)$

$\rm m_{Cu(NO_3)_2}=9,4(g)$

$\rm V_{O_2}=3,36(l)$

$\rm V_{NO_2}=2,24(l)$

Giải thích các bước giải:

PTHH:

$\rm 2KNO_3\xrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2$

$\rm 2Cu(NO_3)_2\xrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2$

Đặt $\rm x, y$ là số mol của $\rm KNO_2, CuO.$

Ta có hệ phương trình:

$\begin{cases} \rm 85x+80y=12,5(g)\\\rm \dfrac{(0,5x+0,5y).32+2y.46}{0,5x+0,5y+2y}=18,8.2=37,6(g/mol)\\ \end{cases}$

Tương đương:

$\begin{cases} \rm 85x+80y=12,5(g)\\\rm 5,6x-11,2y=0\\ \end{cases}$

Giải được:

$\begin{cases} \rm x=0,1(mol)\\\rm y=0,05(mol)\\ \end{cases}$

Theo phương trình hoá học:

$\rm n_{KNO_3}=n_{KNO_3}=0,1(mol)$

$\rm n_{CuO}=n_{Cu(NO_3)_2}=0,05(mol)$

$\rm \to m_{KNO_3}=0,1.101=10,1(g)$

$\rm \to m_{Cu(NO_3)_2}=0,05.188=9,4(g)$

Hỗn hợp khí $\rm B$ gồm $\rm O_2, NO_2$

$\rm n_{O_2}=n_{KNO_2}+n_{CuO}=0,15(mol)$

$\rm n_{NO_2}=2n_{CuO}=0,1(mol)$

$\rm \to V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)$

$\rm \to V_{NO_2}=0,1.22,4=2,24(l)$

 

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$PTHH:$

$2KNO_3\xrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\uparrow$

$2Cu(NO_3)_2\xrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow$

Đặt $n_{KNO_3}=x(mol);n_{Cu(NO_3)_2}=y(mol)$

$\Rightarrow n_{KNO_2}=x(mol);n_{CuO}=y(mol);n_{NO_2}=2y(mol);n_{O_2}=0,5(x+y)(mol)$

$\Rightarrow 85x+80y=12,5(1)$

Mặt khác: $\dfrac{32.0,5(x+y)+46.2y}{2y+0,5(x+y)}=18,8.2=37,6$

$\Rightarrow 5,6x=11,2y(2)$

Từ $(1)(2)\Rightarrow x=0,1;y=0,05$

$\Rightarrow \begin{cases} m_{KNO_3}=0,1.101=10,1(g)\\ m_{Cu(NO_3)_2}=0,05.188=9,4(g) \end{cases}$

$B$ gồm $O_2:x+y=0,15(mol)$ và $NO_2:0,1(mol)$

$\Rightarrow \begin{cases} V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ V_{NO_2}=0,1.22,4=2,24(l) \end{cases}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm