1. AE giải cả + 50đ + all + k cắt 2. Nguyên tử kali có 19p và số khối là 39 a) Viết kí hiệu nguyên tử b) Cho biết số nơtron và tỉ lệ hạt P/N 3. Cho nguyên tử của các nguyên tố lần lượt có số hiệu nguyên tử (Z) là: 8; 13. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên. b) Cho biết các nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm? 4. Cho nguyên tử có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 a) Xác định loại nguyên tố (s, p, d, f) b) Cho biết tổng số e trên phân lớp s. 5. Tính khối lượng tương đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)

2 câu trả lời

2.

a) Kí hiệu nguyên tố: $\frac{39}{19}$ K

b) Số n = số A – số p = 39 – 19 = 20

Tỉ lệ P/N = 19/20

3.

a) Cấu hình electron nguyên tử:

Z = 8: 1s22s22p4

Z = 13: 1s22s22p63s23p1

b)

Nguyên tố có Z = 8 có 6e ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tố phi kim.

Nguyên tố có Z = 13 có 3e ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.

4.

a) Cấu hình e: 1s22s22p63s2 => Dãy phân bố theo phân mức năng lượng: 1s22s22p63s2

Ta thấy e cuối cùng được điền vào phân lớp s nên nguyên tố thuộc phân lớp s.

b) Tổng các e trên phân lớp s = 2 + 2 + 2 = 6

5. m nguyên tử = Z.mp + N.mn + Z.me

                    = 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31 = 5,3573.10-26 kg = 32,26u

#Xin CTLHN #BN #Hoidap247

3. 1s2 2s2 2p4   =>Phi kim

1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 => kim loại 

4, a, phân lớp s

 b, tổng số e là 6