I. Các lớp Cá
Đặc điểm: sống ở nước, hô hấp bằng mang, di chuyển bằng vây, có hình dạng khác nhau nhưng phổ biến nhất là hình thoi, dẹp hai bên
Đại diện : gồm hai lớp chính
+ Lớp cá sụn: sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn (cá nhám, cá đuối...)
+ Lớp cá xương: sống ở nước mặn, nước ngọt và nước lợ; có bộ xương bằng chất xương (cá chép, ca hề, cá hồi...)
II. Lớp lưỡng cư
Nhóm động vật cạn đầu tiên
Đặc điểm: da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước; hô hấp bằng da và phổi; chân có màng bơi; thụ tinh và đẻ trứng ngoài môi trường nước
Môi trường sống: vừa cạn vừa nước
Phân loại:
+ Bộ không đuôi (ếch, nhái)
+ Bộ có đuôi (cá cốc)
+ Bộ không chân (rắn giun)
III. Lớp bò sát
Đặc điểm: hô hấp bằng phổi,da khô có vảy sừng che phủ
Môi trường sống: thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn, một số loài vẫn sống dưới nước (cá sấu, rùa, rắn nước)
Đại diện:
+ Bộ rùa (các loài rùa)
+ Bộ có vảy (thằn lằn, rắn)
+ Bộ cá xấu (cá xấu)
IV. Lớp chim
Đặc điểm: có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng, đa số có khả năng bay lượn, một số không có khả năng bay lượn (chim cánh cụt, đà điểu)
Đại diện:
+ Chim chạy (đà điểu)
+ Chim bay (chim bồ câu, chim sẻ...)
+ Chim bơi (chim cánh cụt)
V. Lớp thú (động vật có vú)
- Đặc điểm: là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất, có lông mao bao phủ, răng phân hóa, phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Môi trường sống: đa dạng
- Đại diện:cá heo, trâu, dơi, khỉ...