Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhãn dài \(l = 10m\), góc nghiêng \(\alpha = {30^0}\) . Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là \(\mu = 0,1\).
Trả lời bởi giáo viên
+ Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ
+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật ta được:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m\overrightarrow a \) (1)
+ Chiếu (1) lên các phương ta được:
Ox: \({P_x} - {F_{ms}} = ma \to a = \dfrac{{{P_x} - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{P\sin \alpha - \mu P\cos \alpha }}{m} = g\sin \alpha - \mu g\cos \alpha \)
+ Vì mặt phẳng nghiêng nhẵn nên hệ số ma sát bằng \(0\), do đó: \(a = g.\sin \alpha = 10.\sin {30^0} = 5m/{s^2}\)
+ Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là: \(v = \sqrt {2al} = \sqrt {2.5.10} = 10m/s\)
+ Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là: \(a' = - \dfrac{{{F_{ms}}}}{m} = - \dfrac{{\mu mg}}{m} = - \mu g = - 0,1.10 = - 1m/{s^2}\)
+ Thời gian vật đi trên mặt phẳng ngang là: \(t' = \dfrac{{v' - v{'_0}}}{{a'}} = \dfrac{{0 - v}}{{a'}}\) (do vật dừng lại nên \(v' = 0\) )
Ta suy ra: \(t' = \dfrac{{ - v}}{{a'}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 1}} = 10s\)
Hướng dẫn giải:
+ Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật
+ Chọn hệ trục tọa độ
+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật
+ Vận dụng hệ thức: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)
+ Vận dụng phương trình vận tốc của chuyển động biến đổi : \(v = {v_0} + at\)