Read the passage and answer the following questions.
“Favela” is the Portuguese word for “slum” in Brazil in one of the (1) __________ economically unequal countries in the world. A favela is a unique, low and middle-income, and unregulated neighborhood in Brazil that has experienced historical governmental neglect. The first favela, now known as Providência in the center of Rio de Janeiro, appeared in the late 19th century, built by soldiers who had nowhere to live following the Canudos War. Some of the first (2) ________ were called bairros africanos (African neighborhoods). Over the years, many former enslaved Africans moved in. Even before the first favela came into being, poor citizens were pushed away from the city and forced to live in the far suburbs. (3) _______, most modern favelas appeared in the 1970s due to rural exodus, when many people left rural areas of Brazil and moved to cities. Unable to find places to live, many people found themselves in favelas. Census data released (4) _______ December 2011 by the Brazilian Institute of Geography and Statistics (IBGE) showed that in 2010, about 6 percent of the Brazilian population lived in slums.
Census data released (4) _______ December 2011 by the Brazilian Institute of Geography and Statistics (IBGE) showed that in 2010, about 6 percent of the Brazilian population lived in slums.
Trả lời bởi giáo viên
in + tháng, năm => in December 2011
on + ngày/ ngày tháng/ ngày tháng năm
at + giờ/ thời điểm cụ thể
between…and…: giữa… và…
Census data released (4) in December 2011 by the Brazilian Institute of Geography and Statistics (IBGE) showed that in 2010, about 6 percent of the Brazilian population lived in slums.
Tạm dịch: Dữ liệu điều tra dân số được công bố vào tháng 12 năm 2011 bởi Viện Địa lý và Thống kê Brazil (IBGE) cho thấy vào năm 2010, khoảng 6% dân số Brazil sống trong các khu ổ chuột.
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích thêm:
Bài đọc hoàn chỉnh:
“Favela” is the Portuguese word for “slum” in Brazil in one of the (1) most economically unequal countries in the world. A favela is a unique, low and middle-income, and unregulated neighborhood in Brazil that has experienced historical governmental neglect. The first favela, now known as Providência in the center of Rio de Janeiro, appeared in the late 19th century, built by soldiers who had nowhere to live following the Canudos War. Some of the first (2) settlements were called bairros africanos (African neighborhoods). Over the years, many former enslaved Africans moved in. Even before the first favela came into being, poor citizens were pushed away from the city and forced to live in the far suburbs. (3) However, most modern favelas appeared in the 1970s due to rural exodus, when many people left rural areas of Brazil and moved to cities. Unable to find places to live, many people found themselves in favelas. Census data released (4) in December 2011 by the Brazilian Institute of Geography and Statistics (IBGE) showed that in 2010, about 6 percent of the Brazilian population lived in slums.
Tạm dịch bài đọc:
“Favela” là một từ trong tiếng Bồ Đào Nha chỉ “khu ổ chuột” ở Brasil ở một trong số những quốc gia chênh lệch kinh tế lớn nhất trên thế giới. Favela là một khu phố độc đáo, thu nhập thấp và trung bình và không được kiểm soát ở Brazil đã phải sống trong sự lãng quên của chính phủ trong lịch sử. “Favela” đầu tiên, hiện được gọi là Providência ở trung tâm Rio de Janeiro, hình thành vào cuối thế kỷ 19 bởi những người lính vô gia cư sau Chiến tranh Canudos. Một số khu định cư đầu tiên được gọi là bairros africanos (khu phố châu Phi). Trong những năm qua, nhiều người từng là nô lệ ở châu Phi trước đây đã chuyển đến. Ngay cả trước khi favela đầu tiên ra đời, những người dân nghèo đã bị đẩy ra khỏi thành phố và buộc phải sống ở vùng ngoại ô xa xôi. Tuy nhiên, hầu hết các khu ổ chuột hiện nay xuất hiện vào những năm 1970 do cuộc di cư ở nông thôn, khi nhiều người rời khỏi vùng nông thôn của Brazil và chuyển đến các thành phố. Không thể tìm thấy nơi để sống, nhiều người đã tìm thấy chính mình ở khu ổ chuột. Dữ liệu điều tra dân số được công bố vào tháng 12 năm 2011 bởi Viện Địa lý và Thống kê Brazil (IBGE) cho thấy vào năm 2010, khoảng 6% dân số Brazil sống trong các khu ổ chuột.