Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi x là tỷ lệ G, y là tỷ lệ loại nucleotit khác.
Nếu nucleotit này là A hoặc T ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered}x + y = 0.5 \hfill \\x.y = 0.16 \hfill \\\end{gathered} \right. \to $ vô nghiệm → nucleotit đó là X.
Ta có
$\left\{ \begin{gathered}x.y = 0.16 \hfill \\x = y \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow x = y = 0.4 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}A = T = 360 \hfill \\G = X = 1440 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Khi có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sẽ phát sinh đột biến thay thế G-X -> A-T
Sau 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN bị đột biến là ${2^{n - 1}} - 1 = 7$
Vậy số nucleotit trong các gen đột biến là:
A = T = (360 + 1) × 7 = 2527; G = X = (1440 - 1) × 7 = 10073
Hướng dẫn giải:
Tính số nucleotide mỗi loại của gen.
Tính số gen bị đột biến.
Tính số nucleotide mỗi loại sau đột biến