Listen to a small talk about Directions and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS.
1. The speaker gets very confused when
2. The speaker always gets stopped for directions in the
3. If it’s half way across town, he’ll send you in the
direction.
4. The funniest thing is
directions in another language.
5. When the speaker receives the directions, he doesn’t
6.The people who can give directions from one town to another must have
inside their head.
Trả lời bởi giáo viên
1. The speaker gets very confused when
2. The speaker always gets stopped for directions in the
3. If it’s half way across town, he’ll send you in the
direction.
4. The funniest thing is
directions in another language.
5. When the speaker receives the directions, he doesn’t
6.The people who can give directions from one town to another must have
inside their head.
1. The speaker gets very confused when______________.
Sau trạng từ thời gian “when” có thể là một mệnh đề (S +V) hoặc V-ing (khi rít gọn mệnh đề cùng chủ ngữ).
giving directions: chỉ đường
Thông tin từ bài nghe: I’m hopeless at giving directions. I get very confused.
Tạm dịch: Tôi vô vọng khi chỉ đường. Tôi rất bối rối.
The speaker gets very confused when giving directions.
Đáp án: giving directions
2. The speaker always gets stopped for directions in the ____________.
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
street (n): con đường
Thông tin từ bài nghe: For some reason, I always get stopped for directions in the street.
Tạm dịch: Vì một số lý do, tôi luôn bị dừng lại để chỉ đường trên đường phố.
The speaker always gets stopped for directions in the street.
Đáp án: street
3. If it’s half way across town, he’ll send you in the _________direction.
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “direction” cần tính từ.
opposite (a): đối diện/ trái ngược
Thông tin từ bài nghe: If it’s half way across town, I’ll send you in the opposite direction, guaranteed.
Tạm dịch: Nếu nó đi xa hơn nửa thị trấn, tôi sẽ chỉ cho bạn theo hướng ngược lại, đảm bảo như thế.
If it’s half way across town, he’ll send you in the opposite direction.
Đáp án: opposite
4. The funniest thing is _________directions in another language.
Sau chủ ngữ (The funniest thing) và động từ “is” cần một V-ing để đứng trước “directions” đóng vai trò tân ngữ.
asking for directions: hỏi đường
Thông tin từ bài nghe: The funniest thing is asking for directions in another language.
Tạm dịch: Điều hài hước nhất là hỏi đường bằng một ngôn ngữ khác.
The funniest thing is asking for directions in another language.
Đáp án: asking for
5. When the speaker receives the directions, he doesn’t____________. (TH)
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Cấu trúc phủ định thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
=> Chỗ trống phải là động từ nguyên thể.
understand (v): hiểu
Thông tin từ bài nghe: I’m pretty good at saying where I want to go, but when I receive the directions, I understand nothing.
Tạm dịch: Tôi khá giỏi trong việc nói nơi tôi muốn đến, nhưng khi tôi nhận được chỉ đường, tôi không hiểu gì cả.
When the speaker receives the directions, he doesn’t understand.
Đáp án: understand
6. The people who can give directions from one town to another must have __________inside their head.
Sau động từ “have” cần danh từ để bổ trợ nghĩa.
a map: một cái bản đồ
Thông tin từ bài nghe: The people who can give directions from one town to another must have a map inside their head.
Tạm dịch: Những người có thể chỉ đường từ thị trấn này sang thị trấn khác chắc hẳn là có một bản đồ trong đầu.
The people who can give directions from one town to another must have a map inside their head.
Đáp án: a map
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết