Ký hiệu nào sau đây là để chỉ $6$ là số tự nhiên ?
$6 \subset N$
$6 \in N$
$6 \notin N$
$6 = N$
Vì \(6\) là số tự nhiên nên \(6 \in N\).
Trong tam giác $ABC$, ta có.
\(bc = 2R.{h_a}\)
\(ac = R.{h_b}\)
\({a^2} = R.{h_a}\)
\(ab = 4R.{h_c}\)
Cho các phát biểu sau, hỏi có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề ?
1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
2) \(\forall x \in R,\;5x - {x^2} > 1\).
3) $6x + 1 > 3$.
4) Phương trình ${x^2} + 3x-1 = 0$ có nghiệm.
$1$
$2$
$3$
$4$
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x - 8 - 5\sqrt 3 \):
Dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Âm với mọi \(x \in \left( { - 2 - \sqrt 3 ;1 + 2\sqrt 3 } \right)\).
Âm với mọi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right)\).
Cho các điểm phân biệt \(A,B,C\). Đẳng thức nào sau đây đúng ?
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} \).
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AC} \).
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AC} \).
\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BA} \).
Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x} = 6$là:
Cho hàm số: $y = f\left( x \right) = \left| {2x - 3} \right|.$ Tìm \(x\) để$f\left( x \right) = 3.$
$x = 3.$
\(x = 3\) hoặc \(x = 0.\)
\(x = \pm 3.\)
\(x = \pm 1\).
Giải bất phương trình sau:
|2x-1|《3
Giải bất phương trình sau
X- X^2-x+6/-x^2+3x+4<=0
Giải bằng phương pháp lập bảng xếp dấu giúp mik nha
Vote5*