Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ {C_x}{H_y}{O_2} + {\rm{ }}(x + \dfrac{y}{4} - 1){O_2} \to xC{O_2} + {\rm{ }}\dfrac{y}{2}{H_2}O}\\{ = > x{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{6}{7}\left( {x{\rm{ }} + \frac{y}{4}{\rm{ }} - 1{\rm{ }}} \right)}\\\begin{array}{l} = > {\rm{ }}2x{\rm{ }} - {\rm{ }}3y{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12\\k = \dfrac{{2x - y + 2}}{2} < 3 = > y > 2x - 4\end{array}\end{array}\\ = > x = {\rm{ }}3,y = {\rm{ }}6(t/m)\end{array}\)
X là C3H6O2, chất rắn gồm RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
Ta có: (R + 83)x + 56 (0,14 - x) = 12,88
=> Rx + 27x = 5,04
+ Với R = 1 => x = 0,18 > 0,14 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,12 < 0,14 (nhận)
=> nX = 0,12mol => m = 8,88g
Hướng dẫn giải:
Xác định CTPT của X
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{6}{7}{n_{{O_2}{\rm{ }}pu}}\) => CTPT của X
Tính số mol X
Chất rắn gồm: RCOOK (x mol)và KOH dư (0,14 - x)
=> Mối liên hệ giữa R và x => x
nX = x
Tính giá trị m
Giải thích thêm:
Khi đề bài xuất hiện từ “chất rắn khan” luôn luôn nghĩ tới trường hợp kiềm dư sau phản ứng.