Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,13M thì thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của a là:
Trả lời bởi giáo viên
\( - {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,013mol = > {n_{O{H^ - }}} = 0,026mol\)
\( - {C_6}{H_{12}}{O_6}:{a \over {180}}(mol)\buildrel { + {O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ {C{O_2}:{a \over {30}}(mol)\buildrel { + Ca{{(OH)}_2}:\,0,39\,mol} \over
\longrightarrow CaC{O_3}:{a \over {100}}} \right.(mol)\)
Ta có:
\(\eqalign{
& {n_{CaC{O_3}}} < {n_{C{O_2}}} \cr
& = > {n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} \cr
& = > {a \over {100}} = 0,026 - {a \over {30}} = > a = 0,6g \cr} \)
Hướng dẫn giải:
+ Viết sơ đồ phản ứng
+ Xác định số mol của CO2 dựa vào số mol của glucozo
+ So sánh với số mol kết tủa:
TH1:\({n_{CaC{O_3}{\rm{ }}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = > {n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }\)
TH2: \({n_{CaC{O_3}}} < {n_{C{O_2}}} = > {n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\)