Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4 ở 100C là 28,2 gam.
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính mH2SO4 và mH2O sau phản ứng
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
0,25 → 0,25 0,25 0,25 mol
mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 gam
→ Khối lượng nước sau phản ứng: \({m_{H2O}} = \dfrac{{75}}{{25}}.24,5 + 0,25.18 = 78gam\)
Bước 2: Tính mMgSO4 còn lại và mH2O còn lại
- Gọi x là số mol MgSO4.7H2O kết tinh
→ mMgSO4 còn lại = mMgSO4 ban đầu - mMgSO4 tách ra = 0,25.120 - 120x = 30 - 120x (gam)
mH2O còn lại = mH2O ban đầu - mH2O tách ra= 78 - 7x.18 = 78 - 126x (gam)
Bước 3: Tính mMgSO4.7H2O
- Ta có phương trình độ tan của MgSO4 ở 100C là:
\(S = \dfrac{{30 - 120x}}{{78 - 126x}} \times 100 = 28,2\) → x = 0,09476 mol
→ mMgSO4.7H2O = 0,09476.246 = 23,31 gam.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính mH2SO4 và mH2O sau phản ứng
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
- Từ nMgO tính mH2SO4
- Tính mH2O sau phản ứng.
Bước 2: Tính mMgSO4 còn lại và mH2O còn lại
- Gọi x là số mol MgSO4.7H2O kết tinh ⟹ mMgSO4 còn lại = mMgSO4 ban đầu – mMgSO4 tách ra
mH2O còn lại = mH2O ban đầu – mH2O tách ra
Bước 3: Tính mMgSO4.7H2O
- Tính mMgSO4.7H2O: từ phương trình độ tan của MgSO4 ở 10oC tính được x mol MgSO4.7H2O
⟹ mMgSO4.7H2O