Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường ?
F2.
Cl2.
I2.
Br2.
Chất ở thể rắn ở điều kiện thường là I2
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
(4) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(5) Fe + HCl→ FeCl2 + H2.
(6) HCl + CuO →CuCl2 + H2O.
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
1.
2.
3.
6.
Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là
HF, HCl, HBr, HI
HF, HCl, HBr và một phần HI
HF, HCl, HBr
HF, HCl
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là
NaOH.
Ba(OH)2.
AgNO3.
Ba(NO3)2.
Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là
rắn.
lỏng.
khí.
tất cả đều sai.
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
liên kết cộng hóa trị có cực.
liên kết cộng hóa trị không cực.
liên kết cho nhận.
liên kết ion.
write a passage on the disadvantage of a working mother