BÀI 6. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG
1. Văn minh Ai Cập cổ đại
1.1. Cơ sở hình thành
Điều kiện tự nhiên: gắn liền với dòng sông Nin
Kinh tế: công cụ lao động bằng đá, đồng… Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo
Chính trị: Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương. Quyền lực tối cao thuộc về vua (gọi là Pha-ra-ông)
Xã hội: Phân chia thành quý tộc, nông dân, nô lệ… tạo ra một bộ phận chuyên sản xuất, phục vụ,…
Dân cư: gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
1.2. Những thành tựu cơ bản
Lĩnh vực | Thành tựu |
Chữ viết | Chữ tượng hình, viết trên giấy Pa-pi-rút. |
Toán học | Nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học, đã tính được số Pi bằng 3,16… |
Kiến trúc, điêu khắc | Kim tự tháp, tượng Nhân sư… |
Y học | Kĩ thuật ướp xác |
2. Văn minh Trung Hoa cổ-trung đại
- Điều kiện tự nhiên: lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang có đồng bằng rộng lớn, dất đai màu mỡ, khí hậu tính ôn hòa,…
- Kinh tế: Nghề nông ngày càng phát triển và là ngành kinh tế chính. Thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển.
- Chính trị: Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
- Xã hội: Quý tộc và nông dân công xã (cổ đại), địa chủ và nông dân (trung đại).
- Dân cư: Người Hoa Hạ, người Mãn, Mông,…
2.2 Những thành tựu cơ bản
Nội dung | Thành tựu |
Chữ viết | Chữ giáp cốt, Kim văn, Tiểu triện, Lệ thư, Khải thư, Hành thư |
Tư tưởng Tôn giáo | Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành. Phật giáo du nhập vào Trung Hoa được cải biến và phát triển rực rỡ |
Văn học | Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật: Đường thi, tiểu thuyết thời Minh-Thanh,…. |
Kiến trúc, Điêu khắc và hội họa | Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng Hội họa đa dạng về đề tài, nội dung và phong cách |
Toán học | Hệ số thập phân, tính diện tích các hình. Phát minh ra bàn tính |
Thiên văn học | Ghi chép về nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng thiên văn. |
Y-Dược | Dùng dược liệu, châm cứu, giải phẫu… |
Sử học | Tác phẩm nổi tiếng: Xuân thu, Sử kí Tư Mã Thiên…. |
Phát minh lớn | Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn |
3. Văn minh Ấn Độ cổ-trung đại
3.1 Cơ sở hình thành
Cơ sở hình thành | Nội dung |
Điều kiện tự nhiên | - Hai dòng sông Ấn và sông Hằng - Đồng bằng màu mỡ |
Kinh tế | - Kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp từng bước phát triển |
Chính trị | - Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. - Vua có quyền lực vô hạn |
Xã hội | - Đẳng cấp Vác-na |
Dân cư | Đa dạng về tộc người: Đra-vi-đa, A-ri-a |
3.2. Những thành tựu cơ bản
Lĩnh vực | Thành tựu |
Chữ viết | - Chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn)… - Ảnh hưởng đến các quốc gia Đông Nam Á |
Văn học | Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na… |
Tôn giáo | Quê hương của Hin-đu giáo và Phật giáo. Du nhập và phát triển Hồi giáo |
Kiến trúc, điêu khắc | - Ảnh hưởng của tôn giáo: cột đá, tháp Phật giáo, đền thờ, lăng mộ Hin-đu giáo, cung điện Hồi giáo… - Ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới |
Khoa học- kĩ thuật | - Sáng tạo ra 10 chữ số, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3; biết quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác… - Y-dược: ghi chép về giải phẫu học, độc dược học, phẫu thuật,… - Vật lí, hóa học: thuyết nguyên tử, thuật luyện kim để không bị ăn mòn |