Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là:
Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là: hạn chế sự mất nước.
Sản phẩm của pha sáng là:
Sản phẩm của pha sáng là O2, ATP, NADPH.
Sự giống nhau giữa cây C3 và cây C4 là:
Cây C3 và C4 đều cố định CO2 khi khí khổng mở, vào ban ngày.
Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4 là :
Sự khác nhau của thực vật C3 và C4 là sản phẩm đầu tiên của quang hợp, cây C3 : APG ; C4 : AOA
Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là
Điểm giống nhau giữa chu trình C3 và chu trình C4 là có chu trình Canvin tạo PAG
Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:
Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là:
- sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axits malic
- chất nhận CO2 là PEP.
- gồm chu trình C4 và chu trình CanVin
Nhận xét nào sau đây là không đúng về pha sáng ?
Phản ứng trong pha sáng:
4 H2O → 4 H+ + 4e- + 4(OH)
4 OH → 2H2O2 → 2H2O + O2
→ C, D đúng.
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước => B đúng
Ý sai là A, cố định CO2 diễn ra ở pha tối.
Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2?
Chu trình CAM diễn ra phân biệt ngày và đêm, chu trình C4 chỉ diễn ra ban ngày
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ: sự phân li nước.
Pha tối xảy ra lại cấu trúc nào của lục lạp?
Pha tối ở thực vật C3 diễn ra trong chất nền của lục lạp
Oxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng
Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng quang phân li nước.
Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).
Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là:
Pha tối là pha cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ, nguyên liệu của pha tối là: CO2, ATP, NADPH lấy từ pha sáng.
Chu trình Canvin (chu trình C3) có ba giai đoạn. Trình tự của ba giai đoạn là:
Chu trình Canvin (chu trình C3) có ba giai đoạn. Trình tự của ba giai đoạn là: Giai đoạn cố định CO2; Giai đoạn khử và Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat).
Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là:
Sản phẩm đầu tiên trong pha tối ở thực vật C3 là APG, AlPG là sản phẩm của quá trình khử APG; RiDP là chất nhận CO2, AOA là sản phẩm đầu của chu trình C4
Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit?
Trong chu trình Canvin: APG (axit phosphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric), ATP, NADPH
Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin …
Nhóm thực vật C3 được phân bố chủ yếu ở đâu?
Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây
Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây: cam, bưởi, nhãn.
Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện nào?
Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 và nồng độ CO2 bình thường.
Nhóm thực vật C4 được phân bố như thế nào?
Thực vật C4 gồm một số loài ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương… sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao