Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+ theo sơ đồ
Xác chết sinh vật\( \to N{H_3}\).
A là quá trình khử nitrat
C là quá trình nitrat hóa
D không đúng.
Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
Xác động thực vật phải trãi qua quá trình amôn hóa (tạo NH4+) và nitrat hóa (tạo NO3- ) thì cây mới sử dụng được nguồn nitơ.
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa
Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
Cố định nitơ là quá trình biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất (liên kết N2 với H2 thành NH3), nhờ các loại vi khuân cố định đạm
Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
1. Các lực khử mạnh.
2. Được cấp năng lượng là ATP.
3. Có enzim nitrogenase xúc tác.
4. Thực hiện trong môi trường kị khí.
Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm: được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí.
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
A, B, C đều là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.
Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra
- Điều kiện để quá trình cố định nitơ diễn ra:
- Có các lực khử mạnh với thế năng khử cao (NAD, FADP).
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim Nitrogenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:
Các VSV cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết trong phân tử N2 để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4+.
Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì :
Nhóm vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu => có thể bổ sung đạm cho đất
Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
(3) là nguồn cung cấp nitrat và amôn có chủ ý của con người
(1), (2), (4) là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên
Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động.
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ thành NH4+, quá trình này diễn ra trong đất.
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn amôn hóa.
Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm nghèo nitơ trong đất
Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm mất nitơ trong đất.
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là N2 + 3H2 → 2NH3
N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → 2NH3.
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình cố định nitơ trong khí quyển.
Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
Quá trình cố định nitơ khí quyển là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3.
Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?
(1) enzim nitrôgenaza.
(2) chất khử NADH.
(3) môi trường kị khí.
(4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác.
Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có các điêu kiện: 1, 2, 3, 4
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza