Giải các phương trình: 2x2 + 3 = 0
Giải các phương trình:
25x2 – 16 = 0
Đố. Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x?
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
3x2 + 3 = 2(x + 1)
(2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1)
3x2 – 2x = x2 + 3
Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
-3x2 + 4√6.x + 4 = 0.
5x2 – 6x + 1 = 0
13852x2 – 14x + 1 = 0
4x2 + 4x + 1 = 0
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: 7x2 - 6√2x + 2 = 0
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
3x2 + 8x + 4 = 0;
Giải phương trình 5x2 + 4x – 1 = 0 bằng cách điền vào những chỗ trống:
a = …; b’ = …; c = …;
Δ’ = …; √(Δ') = ….
Nghiệm của phương trình:
x1 = …; x2 = ….
Từ bảng kết luận của bài trước hãy dùng các đẳng thức b = 2b’, Δ = 4Δ’ để suy ra những kết luận sau:
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
16z2 + 24z + 9 = 0
y2 – 8y + 16 = 0
3x2 + 5x + 2 = 0
6x2 + x – 5 = 0
6x2 + x + 5 = 0
2x2 – 7x + 3 = 0
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:1,7x2-1,2x-2,1=0
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: 5x2+210x+23=0
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:7x2-2x+3=0
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình: -3x2 + x + 5 = 0
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình: 4x2 – 4x + 1 = 0
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình: 5x2 – x + 2 = 0
Hãy giải thích vì sao khi Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:
Nếu Δ > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + b/2a = ± …
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …
Hãy giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.
Cho các phương trình:x2+2x=13
Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.
Cho các phương trình:x2+8x=-2
Giải các phương trình sau:
-0,4x2 + 1,2x = 0.
0,4x2 + 1 = 0
5x2 – 20 = 0
x2 – 8 = 0
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
2x2+m2=2m-1.x m là hằng số
2x2+x-3=x.3+1
5x2+x=4-x
Giải phương trình: 2x2 – 8x = -1
Giải phương trình: x2 – 4x = (-1)/2.
Giải phương trình: x2 – 4x + 4 = 7/2
Giải phương trình (x - 2)2 = 7/2 bằng cách điền vào các chỗ trống (…) trong các đẳng thức:
(x - 2)2 = 7/2 ⇔ x – 2 = … ⇔ x = …
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = …, x2 = …
Giải phương trình: 3x2 – 2 = 0.
Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
-3x2 = 0
4x – 5 = 0
2x2 + 5x = 0
x3 + 4x2 – 2 = 0
x2 – 4 = 0
Cho hàm số y = -0,75x2. Qua đồ thị của hàm số đó, hãy cho biết khi x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của y là bao nhiêu?