• Lớp 9
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 46: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp, tầng lớp nào? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp tiểu tư sản. D. Giai cấp công nhân. Câu 47: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam? A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập. B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển. C. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. Câu 48: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Nam Á nào không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Phi-lip-pin. B. Thái Lan. C. Ma-lai-xi-a D. Mi-an-ma. Câu 49: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. D. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. Câu 50: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số. B. Sao chép con người. C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Câu 51: Năm 1960, có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập? A. 15. B. 16. C. 17. D. 18. Câu 52: Để giữ gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. D. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.

2 đáp án
20 lượt xem

Câu 36: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"? A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bùng nổ. D. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. Câu 37: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản. Câu 38: Trong sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật. B. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ. D. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. Câu 39: Đường lối mới của Trung Quốc (12/1978) lấy nhiệm vụ nào làm trung tâm? A. Phát triển kinh tế. B. Cải cách và mở cửa. C. Cải cách về xã hội. D. Củng cố quốc phòng và an ninh. Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, quốc gia nào đã vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản? A. Anh. B. Nhật. C. Mĩ. D. Đức. Câu 41: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu? A. Viêng Chăn (Lào). B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin). C. Gia-các-ta (In-đô-nê-xa-a). D. Băng Cốc (Thái Lan). Câu 42: Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với A. Đông Âu và các nước châu Á. B. Châu Âu và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Liên xô và các nước châu Á. Câu 43: Nội dung nào phản ánh không đúng thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Cu-ba trong những thập niên cuối thế kỉ XX? A. Nền nông nghiệp đa dạng. B. Nền công nghiệp có cơ cấu hợp lý. C. giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển mạnh mẽ. D. Quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới. Câu 44: Nguyên nhân Pháp thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là gì? A. Phát triển thuộc địa. B. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới. C. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra. D. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp. Câu 45: Tại sao tư bản Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than? A. Cao su và than dễ khai thác. B. Cao su và than có giá trị cao. C. Việt Nam nhiều cao su và than. D. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

2 đáp án
23 lượt xem

Câu 26: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Anh B . Pháp C . Mĩ D . Nhật Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 28: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển? A. Nhờ cải cách ruộng đất. B. Vai trò quản lý nền kinh tế của Nhà nước. C. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới. D. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người được đào tạo chu đáo, cần cù lao động. Câu 29: Nguồn gốc sâu xa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì? A. Do sự bùng nổ dân số. B. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí. C. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người. Câu 30: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 31: Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"? A. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập. B. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. C. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến. D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất? A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa. Câu 33: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? A. Hòa nhập nhưng không hòa tan. B. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. C. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi. Câu 34: Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới? A. Toán học. B . Vật lí học. C . Hóa học. D . Sinh học. Câu 35: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào? A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động. B. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất. C. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

2 đáp án
19 lượt xem

Câu 16. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì? A. tiến hành cải cách nền kinh tế. B. nhận viện trợ từ Mĩ. C. thu hẹp các quyền tự do dân chủ. D. trở lại xâm lược thuộc địa. Câu 17. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. C. “kế hoạch trợ giúp châu Âu”. D. “kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 18. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Câu 19: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Hà Lan. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Liên Xô. Câu 20: Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945? A. Lào. B. Miến Điện. C. Thái Lan. D. Mã Lai. Câu 21: Trong những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết nhằm mục đích gì? A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Liên Xô. C. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Nhật Bản. D. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào các nước Tư Bản. Câu 22: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. B. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới. C. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. Câu 23: Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản được gọi là “thần kỳ” vì A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân GDP đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ. B. Trong hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Từ nước bại trận, bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh, vươn lên một siêu cường kinh tế. D. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất. B. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học. Câu 25: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê- la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

2 đáp án
22 lượt xem

Câu 1. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: A. đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 2. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng? A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự. D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 3. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. D. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 4. Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian: A. những năm 60 của thế kỉ XX. B. những năm 70 của thế kỉ XX. C. những năm 80 của thế kỉ XX. D. những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 5. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm: A. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. B. nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng. C. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược. D. ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến. Câu 6. Tại sao lại gọi là khu vực Mĩ Latinh? A. Chủ yếu là thuộc địa của Pháp, nói ngữ hệ Latinh B. Chủ yếu là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nói ngữ hệ Latinh C. Ngữ hệ Latinh là ngôn ngữ bản địa D. Chủ yếu là thuộc địa của Anh, nói ngữ hệ Latinh Câu 7. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là: A. đưa con người lên mặt trăng. B. sản xuất tàu vũ trụ. C. sản xuất tàu con thoi. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ? A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập. D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. Câu 9. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích: A. đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị. B. đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính. C. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới. D. mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. Câu 10. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. cải cách ruộng đất. B. ban hành hiến pháp 1946. C. chiến tranh Triều Tiên. D. chiến tranh Việt Nam. Câu 11. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì? A. những cải cách dân chủ. B. ban hành hiến pháp năm 1946. C. chiến tranh Triều Tiên. D. chiến tranh Việt Nam. Câu 12. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản: A. vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 13. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào? A. những năm 60 của thế kỉ XX. B. những năm 70 của thế kỉ XX. C. những năm 80 của thế kỉ XX. D. những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 14. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. yếu tố con người. B. vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. C. việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. Câu 15. Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào? A. sau năm 1973. B. đầu những năm 80 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX. D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

2 đáp án
24 lượt xem