• Lớp 8
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
14 lượt xem

Câu 1. Một xe khách đang chuyển động với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của tài xế so với ôtô có giá trị bằng: A. v = 0km/h. B.v=25km/h. C.v=35km/h. D.v=50km/h. Câu 2. Một người đi đạp trên một nửa quãng đường đầu với vận tốc V1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 18km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là: A. 15km/h B. 16km/h. C. 11km/h. D. 14,4km/h. Câu 3. Một đoàn tàu khi đã chuyển động đều trên đường sắt thì cần một lực kéo ở đầu tàu là 7500N. Độ lớn lực ma sát giữa bánh sắt với đường ray khi đó là: A. Fms = 5000N. B. Fms = 10000N. C. Fms = 7500N. D. Fms = 2500N. Câu 4. . Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng? A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc ngay được. C. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng nhỏ và ngược lại. D. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn và ngược lại. Câu 5. Áp lực là: A. Lực tác dụng lên mặt bị ép. B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. D. Lực tác dụng lên vật. Câu 6. Một vật được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Nếu nhấn chìm vật xuống sâu hơn thì áp suất do vật tác dụng lên nước sẽ: A. Không đổi. B. Tăng. C. Giảm. D. Tăng rồi giảm. Câu 7. (7 đ) a) Viết công thức tính vận tốc, nêu rõ tên các đại lượng có mặt trong công thức. b) Đơn vị của vận tốc tốc phụ thuộc đơn vị của các đại lượng nào? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?

1 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
15 lượt xem