• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất

Câu 7. Một học sinh muốn đưa một vật có khối lượng 30kg lên độ cao 1m. a. Nếu học sinh đó dùng tay nâng trực tiếp thì cần dùng một lực tối thiểu là bao nhiêu? b. Nếu dùng một tấm ván có chiều dài 2m cao 1m thì cần dùng một lực bao nhiêu? c. Nếu học sinh muốn dùng một lực bằng một nửa độ lớn ở câu b thì phải dùng một tấm ván có chiều dài bao nhiêu? 8. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đó cho sau đây ? A. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm. C. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm. 9. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. 10. Trọng lượng của một vật 20 g là bao nhiêu? A. 0,02 N. B. 0,2 N. C. 20 N. D. 200 N.

1 đáp án
17 lượt xem
2 đáp án
82 lượt xem

1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 6 kỳ II: 2. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC 3. Bài 1: Các đại lượng ở bên trái có đơn vị đo tương ứng nào ở bên phải? Hãy nối chúng với nhau. 4. Độ dài A. Mét khối (m3) 5. Thể tích chất lỏng B. Mét (m) 6. Khối lượng C. kg/m3 7. Lực D. Niutơn (N) 8. Trọng lượng riêng E. N/m3 9. Khối lượng riêng F. kilogam (kg) 10. Bài 2: Các dụng cụ ở cột bên trái dùng để đo đại lượng nào ở cột bên phải? Hãy nối chúng với nhau. 11. Thước cuộn A. Độ dài 12. Cân Rôbecvan B. Thể tích chất lỏng 13. Bình chia độ C. Khối lượng 14. Thước kẻ D. Thể tích vật rắn 15. Cân đòn E. Lực 16. Bình tràn 17. Lực kế 18. Bài 3: Công việc nào sau đây ứng dụng nguyên tắc của đòn bẩy? 19. Dắt xe máy qua tấm ván kê từ mặt đường lên nền nhà. 20. Dùng cần cẩu đưa vật nặng lên cao. 21. Dùng kìm để cắt dây thép. 22. Dùng thước gỗ đo chiều dài lớp học. 23. Bài 4: Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra. C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. 24. Bài 5: Lực nào sau đây là lực đàn hồi? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. 25. Bài 6: Việc nào sau đây không dùng máy cơ đơn giản? 26. Dùng búa đóng đinh vào gỗ. 27. Dùng búa nhổ đinh ra khỏi chiếc bàn gỗ. 28. Cắt tỉa cành cây bằng kéo. 29. Đưa xe máy vào nhà có nền nhà cao hơn mặt đường bằng tấm ván. 30. Bài 7: Thả một quả bóng cao su từ trên cao rơi thẳng đứng xuống nền gạch lớp học. Lực mà nền gạch tác dụng lên quả bóng làm cho quả bóng : 31. Chỉ bị biến đổi chuyển động. 32. Chỉ bị biến dạng. 33. Vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng. 34. Không bị biến đổi chuyển động và cũng không bị biến dạng. 35. Bài 8: Một ô tô tải 3,5 tấn sẽ có trọng lượng là: 36. 3500N 37. 35000N 38. 350N 39. 35N 40. Bài 9: Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng của 1 lít nước là? 41. 1000000kg 42. 1kg 43. 1000kg 44. 0,001kg 45. Bài 10: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 56cm3. vậy thể tích viên bi là: A. 6 cm3 B. 0,6 cm3 C. 50 cm3 D. 56 cm3 46. Bài 11: Khi đưa một vật nặng lên cao, muốn vừa thay đổi được hướng của lực kéo, vừa giảm được độ lớn lực kéo, người ta dùng: 47. Ròng rọc cố định 48. Đòn bẩy 49. Palăng ( kết hợp ròng rọc cố định và ròng rọc động) 50. Ròng rọc động 51. Bài 12: Biết 800g rượu có thể tích 1dm3. Hãy tính khối lượng riêng của rượu. So sánh khối lượng riêng của rượu với khối lượng riêng của nước? 52. Bài 13: Một xe cát có thể tích là 8m3 nặng 12 tấn. Khi đó trọng lượng riêng của cát là bao nhiêu? 53. Bài 14: Để kéo trực tiếp một bao ximăng có khối lượng 50kg từ mặt đất lên tầng hai, một người thợ xây phải dùng lực có độ lớn là bao nhiêu? Trong thực tế, người thợ xây có làm như vậy không? Vì sao?

2 đáp án
18 lượt xem

Câu 1: Vật nào sau đây không phải đòn bẫy? A: Búa nhổ đinh. B: Kim điện. C: Kéo cắt giấy. D: Cái rựa. Câu 4: Gió đã thổi cho diều của An bay lên cao. Gió đã tác dụng lên diều 1 lực nào trong các lực sau đây? A: Lực hút. B: Lực đẩy. C: Lực kéo. D, Lực ép. Câu 6: Trong các lực dưới đây, lực nào ko phải trọng lực? A: Lực tác dụng lên vật đang rơi. B: Lực tác dụng lên máy bay đang bay. C: Lực tác dụng lên vật nặng đang được treo vào lò xo. D: Lực lò xò tác dụng lên vật đang được treo vào nó. Câu 7: Trên hộp bánh có ghi 500g, con số đó cho biết: A: Thể tích hộp bánh. B: Khối lượng của hộp bánh. C: Sức nặng của hộp bánh. D: Khối lượng và sức nặng của hộp bánh. Câu 8: Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là: A: Ca đong và bình chia độ. B: Bình tràn và bình chứa C: Bình tràn và ca đong. D: Bình chứa và bình chia độ. Câu 9: Giới hạn đo của bình chia độ là: A: Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B: Giá trị lớn nhất ghi trên bình. C: Thể tích chất lỏng mà bình đo được. D: Giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình. Câu 14: Để cân bao gạo nặng 100kg, người ta dùng cân nào sau đây để cân? A: Cân đồng hồ. B: Cân tạ. C: Cân đòn. D: Cân tiểu li.

2 đáp án
29 lượt xem

Bài 4: Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể: A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. C. Giữ nguyên hướng của lực để kéo cờ lên cao. D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. Bài 5: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây? A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà. B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh. C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên. D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao. Bài 6: Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động? A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. Đứng từ dưới kéo vật riặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật. C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật. Bài 7: Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng A. một ròng rọc cố định. B. một ròng rọc động. C. hai ròng rọc động. D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định Bài 8: Chọn câu phát biểu sai: A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau. Bài 9: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất? A. Nhôm – Đồng – Sắt B. Nhôm – Sắt – Đồng C. Sắt – Nhôm – Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt

1 đáp án
20 lượt xem

Bài 1: Tác dụng của ròng rọc là: A. Tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Tất cả các câu trên. Bài 2: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy. Bài 3: Giả sử dùng ròng rọc động để nâng một bao gạo có khối lượng 60kg, ta chỉ cần tác dụng một lực bằng bao nhiêu trong các giá trị sau đây: A. 600N B. 100N C. 800N D. 900N Bài 4: Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể: A. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. C. Giữ nguyên hướng của lực để kéo cờ lên cao. D. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. Bài 5: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây? A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà. B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh. C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên. D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao. Bài 6: Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động? A. Đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. Đứng từ dưới kéo vật riặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật. C. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật. Bài 7: Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng A. một ròng rọc cố định. B. một ròng rọc động. C. hai ròng rọc động. D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định Bài 8: Chọn câu phát biểu sai: A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau. Bài 9: Cho ba thanh kim loại đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài ban đầu là 100 cm. Khi tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của chúng theo thứ tự trên lần lượt là 0,12 cm; 0,086 cm; 0,060 cm. Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều nhất đến chất dãn nở vì nhiệt ít nhất? A. Nhôm – Đồng – Sắt B. Nhôm – Sắt – Đồng C. Sắt – Nhôm – Đồng D. Đồng – Nhôm – Sắt Bài 10: Chọn câu trả lời đúng nhất. Người ta sử dụng hai cây thước khác nhau để đo chiều dài. Một cây thước bằng nhôm và một cây thước làm bằng đồng. Nếu nhiệt độ tăng lên thì dùng hai cây thước để đo thì cây thước nào sẽ cho kết quả chính xác hơn? Biết đồng nở vì nhiệt kém hơn nhôm. A. Cả hai cây thước đều cho kết quả chính xác như nhau. B. Cây thước làm bằng nhôm. C. Cây thước làm bằng đồng. D. Các phương án đưa ra đều sai. Bài 11: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì A. khối lượng của vật giảm đi. B. thể tích của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên. Bài 12: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây? A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ. Bài 13: Phân biệt ròng rọc động và ròng rọc cố định. Nêu tác dụng và ví dụ của ròng rọc động và ròng rọc cố định? Bài 14: Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Lấy ví dụ ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn? Bài 15: Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơn nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao? Bài 16: Tại sao ở chỗ nối giữa hai thanh ray của đường tàu lại có một khe hở? Bài 17: Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?

1 đáp án
17 lượt xem