• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
37 lượt xem

I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một vật có khối lượng 10 kg thì vật đó có trọng lượng là A. 100N . B. 10N . C. 15N. D. 50N. Câu 2: Đơn vị của trọng lượng riêng là A. N B. Kg C. Kg/m3 D. N/m3 Câu 3: Dụng cụ nào dưới đây không phải là máy cơ đơn giản? A. Cái búa nhổ đinh B. Cái bấm móng tay C. Cái kìm D. Cái thước dây Câu 4: Những vật nào có tính chất đàn hồi là A. sợi dây cao su C. tấm thủy tinh B. miếng gỗ D. tờ giấy Câu 5: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách một xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy một chiếc xe đạp. D. Đọc một trang sách. Câu 6: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy? A. Cân Rô-bec- van B. Cân đồng hồ C. Cân đòn D. Cân tạ Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm đổi hướng lực kéo. B. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm cho vật dịch chuyển nhanh hơn và quãng đường đi ngắn hơn. C. Dùng đòn bẩy có thể làm cho lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Dùng đòn bẩy có thể làm cho lực nâng vật lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 8: Một bạn học sinh sử dụng thước đo có GHĐ là 30 cm và ĐCNN là 1 cm để đo chiều dài của chiếc bút chì. Hỏi đáp án nào sau đây là kết quả đúng của phép đo? A. 5,6 cm B. 6mm C. 1m D. 20cm Câu 9: Để đo thế tích vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần A. một bình chia độ bất kì B. một bình tràn C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình D. một ca đong Câu 10: Giới hạn đo của thước trên hình là bao nhiêu? A. 0 cm B. 16 cm C. 18 cm D. 20 cm Câu 11: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có GHĐ 300 cm3và ĐCNN 5 cm3 . Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch 215 cm3 . Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu? A. 215 cm3 B. 85 cm3 C. 300 cm3 D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo khối lượng? A. Kilogam( kg) B. miligam( mg) C. Centimet( cm) D. Tấn Câu 13: Hoàn thiện câu sau: Chiếc đầu tàu hỏa đã tác dụng………………lên các toa tàu. A. lực đẩy B. lực kéo C. lực nén D. trọng lực Câu 14: Hai lực cân bằng là hai lực A. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật. B. cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật. C. mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều, cùng tác dụng vào một vật. D. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều, tác dụng vào hai vật khác nhau. Câu 15: Trường hợp nào dưới đây có lực tác dụng làm biến đổi chuyển động? A. Dùng tay xé tờ giấy B. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh, xe dừng lại C. Bẻ viên phấn D. Một bạn học sinh đang nặn đất sét Câu 16: Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì A. tập giấy có khối lượng lớn hơn B. quả cân có trọng lượng lớn hơn C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau D. quả cân và tờ giấy có thể tích bằng nhau Câu 17: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của quả nặng B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán lên bảng với mặt bảng Câu 18: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì ta dùng A. cân thước B. lực kế và thước C. cân và bình chia độ D. lực kế và bình chia độ Câu 19: Cầu thang xoắn là ví dụ về A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy. C. ròng rọc. D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc Câu 20: Chọn câu sai: Trường hợp nào dưới đây có thể dùng máy cơ đơn giản? A. Đưa xe máy lên xe tải. B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường. C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố. D. Không có trường hợp nào kể trên. II. TỰ LUẬN Câu 1: Một khối sắt có thể tích 0,5 m3 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 . Tính khối lượng của khối sắt đó. Câu 2: Một vật có khối lượng là 5 kg. Tính trọng lượng P của vật đó? Dùng

2 đáp án
38 lượt xem

2: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình B. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình C. Thể tích chất lỏng mà bình đo được D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình Câu 3: Trong các lực dưới đây lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 4: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ: A. Thể tích của hộp mứt B. Khối lượng của hộp mứt C. Sức nặng của hộp mứt D. Số lượng mứt trong hộp Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm 3 chứa 65 cm 3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92 cm 3 . Thể tích của hòn đá là: A. 92 cm 3 B. 27 cm 3 C. 65 cm 3 D. 187 cm 3 Câu 6: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng: A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng B. Chỉ làm biến dạng quả bóng C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng B. TỰ LUẬN: Câu 7: a. Hãy kể tên một số dụng cụ đo độ dài? b. Đổi các đơn vị đo sau đây: 0,05m 3 = ? dm 3 = ? lít 0,25lít = ?ml =? cm 3 0,5dm 3 = ? cm 3 = ? cc Câu 8: a. Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? b. Một quả nặng có trọng lượng là 0,1N. Khối lượng của quả nặng bằng bao nhiêu gam? 1đ Câu 9: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào quyển sách? Nêu nhận xét về các lực này? Câu 10: Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 245,5cm 3 . Sau đó người ta thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng ) vào bình chia độ thì mực nước dâng lên tới vạch 275cm 3. . Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn? MONG MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH Ạ CẢM ƠN

2 đáp án
62 lượt xem

4.Tại sao gạch lát ở vỉa hè có khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các viên gạch được lát trong nhà? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. a)Vì lát như thế mới hợp mỹ quan thành phố. b)Vì lát như thế là rất lợi cho gạch. c)Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các viên gạch. d)Cả A, B, C đều đúng 5.Chọn câu trả lời đúng. Có hai bình giống hệt nhau chứa đầy chất lỏng. Một bình chứa rượu và bình còn lại chứa nước. Khi đun nóng cả hai bình ở cùng một nhiệt độ như nhau, hỏi lượng rượu hay nước trào ra khỏi bình nhiều hơn? Biết rằng rượu nở vì nhiệt lớn hơn nước. a)Nước trào ra nhiều hơn rượu b)Rượu trào ra nhiều hơn nước c)Nước và rượu trào ra như nhau d)Không đủ cơ sở để kết luận 6.Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây. (1 Point) nhẹ đi, nóng lên, nở ra. nở ra, nóng lên, nhẹ đi. nhẹ đi, nở ra, nóng lên. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. 7.Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao? (1 Point) Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ. 8.Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây? (1 Point) Các chất rắn co lại khi lạnh đi. Các chất rắn nở vì nhiệt ít. Các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. 9.Ba cốc thủy tinh giống nhau, ban đầu cốc A đựng nước đá, cốc B đựng nước nguội (ở nhiệt độ phòng), cốc C đựng nước nóng. Đổ hết nước và rót nước sôi vào cả ba cốc. Cốc nào dễ vỡ nhất? (1 Point) Không có cốc nào dễ vỡ cả Cốc C dễ vỡ nhất Cốc B dễ vỡ nhất Cốc A dễ vỡ nhất 10.Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích của……. (1 Point) chất rắn, chất lỏng chất khí, chất rắn chất khí, chất lỏng chất lỏng, chất rắn 11.Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây? (1 Point) Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh. 12.Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép? Băng kép được ứng dụng a)làm giá đỡ b)làm cốt cho các trụ bê tông trong việc đóng ngắt mạch điện c)làm các dây điện thoại 13.Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ: a)thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn. b)thể tích của nước tăng, của bình không tăng. c)thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình. d)thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình.

1 đáp án
16 lượt xem
2 đáp án
31 lượt xem

Câu 33. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Câu 34. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 D. 10N/m3 Câu 37. Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3 . Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A. V = 20,2cm3 B. V = 20,50cm3 C. V = 20,5cm3 D. V = 20cm3 Câu 38. Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ: A. thể tích của cả hộp thịt. B. thể tích của thịt trong hộp. C. khối lượng của cả hộp thịt. D. khối lượng của thịt trong hộp. Câu 39. Dùng cân Robecvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng: A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ. B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ. C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa. D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã. Câu 40: Hai lực cân bằng nhau là hai lực? A. Mạnh như nhau B. Có cùng phương nhưng ngược chiều C. Cả A và B D. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. Câu 41. Để đo thể tích chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ gì? A. Bình tràn C. Bình chia độ B. Bình chứa D. Bình tràn và bình ch ứa. Câu 42. Nếu dùng bình tràn để đo thể tích của vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn sẽ bằng: A. Thể tích chất lỏng trong bình tràn B. Thể tích chất lỏng trong bình chứa C. Thể tích lỏng trong bình tràn cộng với bình chứa D. Một ý kiến khác Câu 43. Một em bé ra chợ mua 01 lạng thịt theo lời của mẹ. Hỏi 01 lạng thịt tương ứng bao nhiêu gam? A. 10g B. 100g C. 1000g D. 1g

2 đáp án
15 lượt xem

Giúp mk 5 câu trắc nghiệm đi. Mk rất cần đó. Tks nhiều nha! 1. Người ta nói không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khi không khí bị nóng lên khối lượng riêng sẽ nhỏ đi B. khi nung nóng thì khối lượng riêng sẽ lớn lên C. không khí bị nung nóng thì khối lượng sẽ tăng lên D. không khí bị nung nóng khối lượng sẽ giảm đi 2.Một băng kép được cấu tạo bởi một thanh nhôm và một thanh thép. Khi làm lạnh, băng kép bị cong mặt lồi về phía thanh nào? Tại sao? A. Cong về phía thanh nhôm, vì nhôm nở vì nhiệt lớn hơn thép. B. Cong về phía thanh thép, vì thép nở vì nhiệt lớn hơn nhôm. C. Cong về phía thanh nhôm, vì nhôm nở vì nhiệt nhỏ hơn thép. D. Cong về phía thanh thép, vì thép nở vì nhiệt nhỏ hơn nhôm. 3. Người ta nói không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì: A. khi không khí bị nóng lên khối lượng riêng sẽ nhỏ đi B. khi nung nóng thì khối lượng riêng sẽ lớn lên C. không khí bị nung nóng thì khối lượng sẽ tăng lên D. không khí bị nung nóng khối lượng sẽ giảm đi 4. Khi nhiệt độ tăng thêm 1oC thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm. Nếu tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 40m ở nhiệt độ 50oC sẽ có độ dài là bao nhiêu? a. 40.01 m b. 40.02 m c. 40.03 m d. 40.04 m 5. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của vật rắn: (1 Point) A. chỉ có một số ít các chất rắn nở vì nhiệt B. các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau C. khi giãn nở vì nhiệt các chất rắn sẽ gây ra một lực rất lớn D. chất rắn sẽ có thể tích giảm khi nhiệt độ tăng lên

2 đáp án
14 lượt xem